Nguyên tố Natri
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 124.39 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giống như các kim loại kiềm khác, natri là một kim loại mềm, nhẹ, màu trắng bạc, là nguyên tố có phản ứng hóa học mạnh nên không thể tìm thấy ở dạng tự do trong thiên nhiên. Natri nổi trong nước và có phản ứng mãnh liệt với nước, tạo ra hiđrô và các ion hiđrôxít. Nếu được chế thành dạng bột đủ mịn, natri sẽ tự bốc cháy trong nước. Tuy nhiên, nó thông thường không bốc cháy trong không khí có nhiệt độ dưới 388 K (khoảng 115 °C). Ngọn lửa của các hợp chất chứa natri...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên tố Natri Nguyên tố Natri neon ← natri → magiê11Li ↑Na ↓K Bảng đầy đủ Tổng quátTên, Ký hiệu, Số natri, Na, 11Phân loại kim loại kiềmNhóm, Chu kỳ, Khối 1, 3, sKhối lượng riêng, Độ cứng 968 kg/m³, 0,5Bề ngoài màu trắng bạc Tính chất nguyên tửKhối lượng nguyên tử 22,989770 đ.v.CBán kính nguyên tử (calc.) 180 (190) pmBán kính cộng hoá trị 124 pmBán kính van der Waals 227 pm [Ne]3s1Cấu hình electrone- trên mức năng lượng 2, 8, 1Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 1 (bazơ mạnh)Cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối Tính chất vật lýTrạng thái vật chất rắnĐiểm nóng chảy 370,87 K (207,90 °F)Điểm sôi 1.156 K (1.621 °F)Trạng thái trật tự từ thuận từ 23,78 ×10-6 m³/molThể tích phân tửNhiệt bay hơi 96,96 kJ/molNhiệt nóng chảy 2,598 kJ/molÁp suất hơi 14,3 Pa tại 1.234 KVận tốc âm thanh 3200 m/s tại 293,15 K Thông tin khácĐộ âm điện 0,93 (thang Pauling)Nhiệt dung riêng 1.230 J/(kg·K) 2,096x107 /Ω·mĐộ dẫn điệnĐộ dẫn nhiệt 141 W/(m·K)Năng lượng ion hóa 1. 495,8 kJ/mol 2. 4.562 kJ/mol 3. 6.910,3 kJ/mol 4. 9.543 kJ/mol 5. 13.354 kJ/mol 6. 16.613 kJ/mol 7. 20.117 kJ/mol 8. 25.496 kJ/mol 9. 28.932 kJ/mol 10. 141.362 kJ/mol 11. 159.076 kJ/mol Chất đồng vị ổn định nhất iso TN t½ DM DE MeV DP β+ 22 0,546 Ne22 22 Na tổng hợp 2,602 năm ε — Ne γ 1,2745 —23 Ổn định có 12 nơtron Na 100%Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.Natri (từ tiếng Latinh: natrium; có thể viết là nátri) là tên một nguyên tố hóa họctrong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11.Thuộc tínhKim loại Natri được phủ một lớp paraffin.Giống như các kim loại kiềm khác, natri là một kim loại mềm, nhẹ, màu trắng bạc,là nguyên tố có phản ứng hóa học mạnh nên không thể tìm thấy ở dạng tự do trongthiên nhiên. Natri nổi trong nước và có phản ứng mãnh liệt với nước, tạo ra hiđrôvà các ion hiđrôxít. Nếu được chế thành dạng bột đủ mịn, natri sẽ tự bốc cháytrong nước. Tuy nhiên, nó thông thường không bốc cháy trong không khí có nhiệtđộ dưới 388 K (khoảng 115 °C). Ngọn lửa của các hợp chất chứa natri có màuvàng.Lịch sửNatri đã được biết đến trong các hợp chất, nhưng đã không được cô lập cho đếntận năm 1807 khi Humphry Davy điều chế ra nó bằng cách điện phân xút ăn da. Ởchâu Âu thời Trung cổ các hợp chất của natri với tên Latinh sodanum đã được sửdụng như là thuốc chữa đau đầu. Ký hiệu của natri, Na, có nguồn gốc từ tên Latinhkiểu mới của hợp chất phổ biến nhất của nó có tên gọi natrium, có nguồn gốc từnítron trong tiếng Hy Lạp, một dạng của muối tự nhiên.Ứng dụngNatri trong dạng kim loại của nó là thành phần quan trọng trong sản xuất este vàcác hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của clorua natri (NaCl) làmột chất quan trọng cho sự sống. Các ứng dụng khác còn có: Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng. Trong xà phòng (trong hợp chất với các axít béo). Để làm trơn bề mặt kim loại. Để làm tinh khiết kim loại nóng chảy. Trong các đèn hơi natri, một thiết bị cung cấp ánh sáng từ điện năng có hiệu quả. Như là một chất lỏng dẫn nhiệt trong một số loại lò phản ứng nguyên tử. Sự phổ biếnNatri là nguyên tố tương đối phổ biến trong các ngôi sao và quang phổ vạch D củanguyên tố này là nằm trong số các vạch rõ nhất từ ánh sáng của các sao. Natrichiếm khoảng 2,6% theo khối lượng của vỏ Trái Đất, làm nó trở thành nguyên tốphổ biến thứ tám nói chung và là kim loại kiềm phổ biến nhất. Nó được sản xuấtthương mại bằng cách điện phân của clorua natri nóng chảy. Phương pháp này rẻtiền hơn so với phương pháp cũ là điện phân xút ăn da nóng chảy hiđrôxít natri.Natri kim loại có giá khoảng 15 đến 20 xent Mỹ trên một pao (0,30 USD/kg đến0,45 USD/kg) năm 1997 nhưng loại dùng trong các phản ứng hóa học (ACS) củanatri có giá khoảng 35 USD trên pao (75 USD/kg) vào năm 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên tố Natri Nguyên tố Natri neon ← natri → magiê11Li ↑Na ↓K Bảng đầy đủ Tổng quátTên, Ký hiệu, Số natri, Na, 11Phân loại kim loại kiềmNhóm, Chu kỳ, Khối 1, 3, sKhối lượng riêng, Độ cứng 968 kg/m³, 0,5Bề ngoài màu trắng bạc Tính chất nguyên tửKhối lượng nguyên tử 22,989770 đ.v.CBán kính nguyên tử (calc.) 180 (190) pmBán kính cộng hoá trị 124 pmBán kính van der Waals 227 pm [Ne]3s1Cấu hình electrone- trên mức năng lượng 2, 8, 1Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 1 (bazơ mạnh)Cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối Tính chất vật lýTrạng thái vật chất rắnĐiểm nóng chảy 370,87 K (207,90 °F)Điểm sôi 1.156 K (1.621 °F)Trạng thái trật tự từ thuận từ 23,78 ×10-6 m³/molThể tích phân tửNhiệt bay hơi 96,96 kJ/molNhiệt nóng chảy 2,598 kJ/molÁp suất hơi 14,3 Pa tại 1.234 KVận tốc âm thanh 3200 m/s tại 293,15 K Thông tin khácĐộ âm điện 0,93 (thang Pauling)Nhiệt dung riêng 1.230 J/(kg·K) 2,096x107 /Ω·mĐộ dẫn điệnĐộ dẫn nhiệt 141 W/(m·K)Năng lượng ion hóa 1. 495,8 kJ/mol 2. 4.562 kJ/mol 3. 6.910,3 kJ/mol 4. 9.543 kJ/mol 5. 13.354 kJ/mol 6. 16.613 kJ/mol 7. 20.117 kJ/mol 8. 25.496 kJ/mol 9. 28.932 kJ/mol 10. 141.362 kJ/mol 11. 159.076 kJ/mol Chất đồng vị ổn định nhất iso TN t½ DM DE MeV DP β+ 22 0,546 Ne22 22 Na tổng hợp 2,602 năm ε — Ne γ 1,2745 —23 Ổn định có 12 nơtron Na 100%Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.Natri (từ tiếng Latinh: natrium; có thể viết là nátri) là tên một nguyên tố hóa họctrong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11.Thuộc tínhKim loại Natri được phủ một lớp paraffin.Giống như các kim loại kiềm khác, natri là một kim loại mềm, nhẹ, màu trắng bạc,là nguyên tố có phản ứng hóa học mạnh nên không thể tìm thấy ở dạng tự do trongthiên nhiên. Natri nổi trong nước và có phản ứng mãnh liệt với nước, tạo ra hiđrôvà các ion hiđrôxít. Nếu được chế thành dạng bột đủ mịn, natri sẽ tự bốc cháytrong nước. Tuy nhiên, nó thông thường không bốc cháy trong không khí có nhiệtđộ dưới 388 K (khoảng 115 °C). Ngọn lửa của các hợp chất chứa natri có màuvàng.Lịch sửNatri đã được biết đến trong các hợp chất, nhưng đã không được cô lập cho đếntận năm 1807 khi Humphry Davy điều chế ra nó bằng cách điện phân xút ăn da. Ởchâu Âu thời Trung cổ các hợp chất của natri với tên Latinh sodanum đã được sửdụng như là thuốc chữa đau đầu. Ký hiệu của natri, Na, có nguồn gốc từ tên Latinhkiểu mới của hợp chất phổ biến nhất của nó có tên gọi natrium, có nguồn gốc từnítron trong tiếng Hy Lạp, một dạng của muối tự nhiên.Ứng dụngNatri trong dạng kim loại của nó là thành phần quan trọng trong sản xuất este vàcác hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của clorua natri (NaCl) làmột chất quan trọng cho sự sống. Các ứng dụng khác còn có: Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng. Trong xà phòng (trong hợp chất với các axít béo). Để làm trơn bề mặt kim loại. Để làm tinh khiết kim loại nóng chảy. Trong các đèn hơi natri, một thiết bị cung cấp ánh sáng từ điện năng có hiệu quả. Như là một chất lỏng dẫn nhiệt trong một số loại lò phản ứng nguyên tử. Sự phổ biếnNatri là nguyên tố tương đối phổ biến trong các ngôi sao và quang phổ vạch D củanguyên tố này là nằm trong số các vạch rõ nhất từ ánh sáng của các sao. Natrichiếm khoảng 2,6% theo khối lượng của vỏ Trái Đất, làm nó trở thành nguyên tốphổ biến thứ tám nói chung và là kim loại kiềm phổ biến nhất. Nó được sản xuấtthương mại bằng cách điện phân của clorua natri nóng chảy. Phương pháp này rẻtiền hơn so với phương pháp cũ là điện phân xút ăn da nóng chảy hiđrôxít natri.Natri kim loại có giá khoảng 15 đến 20 xent Mỹ trên một pao (0,30 USD/kg đến0,45 USD/kg) năm 1997 nhưng loại dùng trong các phản ứng hóa học (ACS) củanatri có giá khoảng 35 USD trên pao (75 USD/kg) vào năm 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kim loại mềm chuyên đề hóa học nguyên tố hóa học hợp chất hóa học thuật ngữ hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 295 0 0 -
6 trang 128 0 0
-
4 trang 105 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Long, Châu Đức
4 trang 102 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
3 trang 87 1 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 trang 57 0 0 -
4 trang 57 0 0
-
Giáo trình Hoá đại cương (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
82 trang 57 0 0 -
Đề minh họa cho kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 môn Hóa học có đáp án - Bộ GD&ĐT
6 trang 52 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn dạy học lớp 10 thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT môn Hoá học
165 trang 49 0 0