Nguyên tố Rubiđi
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 155.70 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rubidi (hay rubiđi) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Rb và số nguyên tử bằng 37. Rubidi là một nguyên tố kim loại màu trắng bạc, mềm trong nhóm các kim loại kiềm. Rb87, một đồng vị nguồn gốc tự nhiên, có tính phóng xạ (một chút). Rubidi rất mềm và có độ hoạt động hóa học cao, với các tính chất tương tự như các nguyên tố khác trong nhóm 1, chẳng hạn nhanh chóng bị ôxi hóa trong không khí....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên tố Rubiđi Nguyên tố Rubiđi Rubidi → Stronti 37 K ↑Rb ↓Cs Bảng đầy đủ Tổng quátTên, Ký hiệu, Số Rubidi, Rb, 37Phân loại kim loại kiềmNhóm, Chu kỳ, Khối 1, 5, sKhối lượng riêng, Độ cứng 1.532 kg/m³, 0,3Bề ngoài trắng xám Tính chất nguyên tửKhối lượng nguyên tử 85,4678(3) đ.v.CBán kính nguyên tử (calc.) 235 (265) pmBán kính cộng hoá trị 211 pmBán kính van der Waals 244 pm [Kr]5s1Cấu hình electrone- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 8, 1Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 1 (bazơ mạnh)Cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối Tính chất vật lýTrạng thái vật chất rắnĐiểm nóng chảy 312,46 K (102,76 °F)Điểm sôi 961 K (1.270 °F)Trạng thái trật tự từ không có dữ liệu ×10-6 m³/molThể tích phân tửNhiệt bay hơi 75,77 kJ/molNhiệt nóng chảy 2,19 kJ/molÁp suất hơi 100000 Pa tại 958 KVận tốc âm thanh m/s tại 293,15 K Thông tin khácĐộ âm điện 0,82 (thang Pauling)Nhiệt dung riêng 363,4116 J/(kg·K) 7,8125x106 /Ω·mĐộ dẫn điệnĐộ dẫn nhiệt 58,2 W/(m·K)Năng lượng ion hóa 1. 403 kJ/mol 2. 2.633 kJ/mol 3. 3.860 kJ/mol Chất đồng vị ổn định nhất Bài chi tiết: Đồng vị rubidi iso TN t½ DM DE MeV DP 83 ε — Kr83 Rb tổng hợp 86,2 ngày γ 0,52; 0,53; 0,55 — 84 ε — Kr84 Rb tổng hợp 32,9 ngày β+ 84 1,66; 0,78 Kr γ 0,881 — β- 84 0,892 Sr85 Rb 72,168% Ổn định có 48 nơtron β- 86 1,775 Sr86 Rb tổng hợp 18,65 ngày γ 1,0767 —87 Rb 27,835% 4,88×1010 năm β- 87 0,283 Sr Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.Rubidi (hay rubiđi) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệuRb và số nguyên tử bằng 37. Rubidi là một nguyên tố kim loại màu trắng bạc,mềm trong nhóm các kim loại kiềm. Rb87, một đồng vị nguồn gốc tự nhiên, có tínhphóng xạ (một chút). Rubidi rất mềm và có độ hoạt động hóa học cao, với các tínhchất tương tự như các nguyên tố khác trong nhóm 1, chẳng hạn nhanh chóng bị ôxihóa trong không khí.Lịch sửRubidi (từ tiếng Latinh rubidus, đỏ thẫm) được Robert Bunsen và GustavKirchhoff phát hiện năm 1861 trong khoáng vật lepidolit bằng cách sử dụngphương pháp phân tích quang phổ. Tuy nhiên, nguyên tố này chỉ có các ứng dụngcông nghiệp tối thiểu cho tới tận thập niên 1920. Về mặt lịch sử, sử dụng quantrọng nhất của rubidi là trong nghiên cứu và phát triển (R&D), chủ yếu là trongcác ứng dụng hóa học và điện học.Đặc trưngRubiđi Hóa lỏng trên tay người.Rubidi là nguyên tố có độ âm điện đứng hàng thứ hai trong số các kim loại kiềmổn định (sau xêzi, do franxi là nguyên tố phóng xạ) và nó bị hóa lỏng ở nhiệt độ39,3 °C (102,7 °F). Giống như các nguyên tố nhóm 1 khác, kim loại này phản ứngdữ dội với nước để sinh ra hiđrô. Giống như kali và xêzi, phản ứng này tỏa nhiệtrất dữ dội, đủ để kích cháy hiđrô mới sinh ra. Người ta cũng thông báo rằng rubidibị kích cháy tự phát trong không khí. Giống như các kim loại kiềm khác, nó tạo racác hỗn hống với thủy ngân và có thể tạo ra các hợp kim với vàng, xêzi, natri vàkali. Nguyên tố này tạo ra màu tím ánh đỏ cho ngọn lửa, vì thế mà có tên gọi củanó.Sử dụngCác sử dụng hiện tại hay tiềm năng của rubidi là: Trong ngưng tụ Bose-Einstein. Chất lưu hoạt động trong các tua bin hơi. Chất thu khí trong các ống chân không. Thành phần của tế bào quang điện. Thành phần c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên tố Rubiđi Nguyên tố Rubiđi Rubidi → Stronti 37 K ↑Rb ↓Cs Bảng đầy đủ Tổng quátTên, Ký hiệu, Số Rubidi, Rb, 37Phân loại kim loại kiềmNhóm, Chu kỳ, Khối 1, 5, sKhối lượng riêng, Độ cứng 1.532 kg/m³, 0,3Bề ngoài trắng xám Tính chất nguyên tửKhối lượng nguyên tử 85,4678(3) đ.v.CBán kính nguyên tử (calc.) 235 (265) pmBán kính cộng hoá trị 211 pmBán kính van der Waals 244 pm [Kr]5s1Cấu hình electrone- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 8, 1Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 1 (bazơ mạnh)Cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối Tính chất vật lýTrạng thái vật chất rắnĐiểm nóng chảy 312,46 K (102,76 °F)Điểm sôi 961 K (1.270 °F)Trạng thái trật tự từ không có dữ liệu ×10-6 m³/molThể tích phân tửNhiệt bay hơi 75,77 kJ/molNhiệt nóng chảy 2,19 kJ/molÁp suất hơi 100000 Pa tại 958 KVận tốc âm thanh m/s tại 293,15 K Thông tin khácĐộ âm điện 0,82 (thang Pauling)Nhiệt dung riêng 363,4116 J/(kg·K) 7,8125x106 /Ω·mĐộ dẫn điệnĐộ dẫn nhiệt 58,2 W/(m·K)Năng lượng ion hóa 1. 403 kJ/mol 2. 2.633 kJ/mol 3. 3.860 kJ/mol Chất đồng vị ổn định nhất Bài chi tiết: Đồng vị rubidi iso TN t½ DM DE MeV DP 83 ε — Kr83 Rb tổng hợp 86,2 ngày γ 0,52; 0,53; 0,55 — 84 ε — Kr84 Rb tổng hợp 32,9 ngày β+ 84 1,66; 0,78 Kr γ 0,881 — β- 84 0,892 Sr85 Rb 72,168% Ổn định có 48 nơtron β- 86 1,775 Sr86 Rb tổng hợp 18,65 ngày γ 1,0767 —87 Rb 27,835% 4,88×1010 năm β- 87 0,283 Sr Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.Rubidi (hay rubiđi) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệuRb và số nguyên tử bằng 37. Rubidi là một nguyên tố kim loại màu trắng bạc,mềm trong nhóm các kim loại kiềm. Rb87, một đồng vị nguồn gốc tự nhiên, có tínhphóng xạ (một chút). Rubidi rất mềm và có độ hoạt động hóa học cao, với các tínhchất tương tự như các nguyên tố khác trong nhóm 1, chẳng hạn nhanh chóng bị ôxihóa trong không khí.Lịch sửRubidi (từ tiếng Latinh rubidus, đỏ thẫm) được Robert Bunsen và GustavKirchhoff phát hiện năm 1861 trong khoáng vật lepidolit bằng cách sử dụngphương pháp phân tích quang phổ. Tuy nhiên, nguyên tố này chỉ có các ứng dụngcông nghiệp tối thiểu cho tới tận thập niên 1920. Về mặt lịch sử, sử dụng quantrọng nhất của rubidi là trong nghiên cứu và phát triển (R&D), chủ yếu là trongcác ứng dụng hóa học và điện học.Đặc trưngRubiđi Hóa lỏng trên tay người.Rubidi là nguyên tố có độ âm điện đứng hàng thứ hai trong số các kim loại kiềmổn định (sau xêzi, do franxi là nguyên tố phóng xạ) và nó bị hóa lỏng ở nhiệt độ39,3 °C (102,7 °F). Giống như các nguyên tố nhóm 1 khác, kim loại này phản ứngdữ dội với nước để sinh ra hiđrô. Giống như kali và xêzi, phản ứng này tỏa nhiệtrất dữ dội, đủ để kích cháy hiđrô mới sinh ra. Người ta cũng thông báo rằng rubidibị kích cháy tự phát trong không khí. Giống như các kim loại kiềm khác, nó tạo racác hỗn hống với thủy ngân và có thể tạo ra các hợp kim với vàng, xêzi, natri vàkali. Nguyên tố này tạo ra màu tím ánh đỏ cho ngọn lửa, vì thế mà có tên gọi củanó.Sử dụngCác sử dụng hiện tại hay tiềm năng của rubidi là: Trong ngưng tụ Bose-Einstein. Chất lưu hoạt động trong các tua bin hơi. Chất thu khí trong các ống chân không. Thành phần của tế bào quang điện. Thành phần c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kim loại kiềm chuyên đề hóa học nguyên tố hóa học hợp chất hóa học thuật ngữ hóa họcTài liệu liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 300 0 0 -
6 trang 130 0 0
-
4 trang 107 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Long, Châu Đức
4 trang 104 0 0 -
Lý thuyết và bài tập Hoá học lớp 12 (KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây
112 trang 95 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
3 trang 94 1 0 -
Giáo trình Hoá đại cương (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
82 trang 58 0 0 -
4 trang 58 0 0
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 trang 57 0 0 -
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức (Bài 1 - Bài 7)
95 trang 53 0 0