Danh mục

Nhận biết phản ứng quá mẫn với Abacavir

Số trang: 16      Loại file: ppt      Dung lượng: 320.00 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một nam thanh niên 24 tuổi đã được điều trị với AZT/3TC/NVP khoảng một năm trước đây khi anh ta bị viêm phổi do PCPSau khi điều trị PCP, bác sỹ nói rằng anh đã thất bại điều trị ARV với phác đồ bậc I và cần đổi sang phác đồ bậc IIBác sỹ chọn Abacavir, DDI và Nelfinavir3 tuần sau khi điều trị với phác đồ này anh ta bắt đầu có sốt, đau bụng và thở nhanh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận biết phản ứng quá mẫn với AbacavirNhận biết phản ứng quá mẫn với Abacavir VCHAP Chương trình hợp tác về AIDS giữa Việt Nam - CDC - trường ĐH Y Harvard Trường hợp bệnh• Một nam thanh niên 24 tuổi đã được điều trị với AZT/3TC/NVP khoảng một năm trước đây khi anh ta bị viêm phổi do PCP• Sau khi điều trị PCP, bác sỹ nói rằng anh đã thất bại điều trị ARV với phác đồ bậc I và cần đổi sang phác đồ bậc II• Bác sỹ chọn Abacavir, DDI và Nelfinavir• 3 tuần sau khi điều trị với phác đồ này anh ta bắt đầu có sốt, đau bụng và thở nhanh Tăng cảm ứng với abacavir Phản ứng đặc hiệu Chưa biết rõ cơ chế Gặp ở 5% bệnh nhân trong mọi thử nghiệm lâm sàng Dấu hiệu lâm sàng tiêu biểu Có thể quản lý được bằng cách ngưng dùng abacavir Các loại phản ứng đặc hiệu do thuốcPhản ứng ThuốcPhản ứng ở da Nevirapine, efavirenzPhản ứng phản vệ (IgE) PenicillinĐộc tính trên gan Halothane, nevirapineThiếu máu không tái tạo ChloramphenicolPhản ứng quá mẫn Abacavir, nhiều loại thuốc khác Martin A, et al. AIDS 2005; 19:97–99. Bourezane Y, et al. Clinical Infectious Diseases 1998; 27:321–1322. Warren KJ, et al. The Lancet 1998; 351:567. Bossi P, et al. Clinical Infectious Diseases 2000; 30:227–228. Carr A, et al. AIDS 1996; 10:635–641. Barner A, Myers M. Lancet 1998; 351:1133. Hetherington SV, et al. Clinical Therapeutics 2001; 23:1603–1614. Cơ chế vẫn chưa biết rõCác bằng chứng gợi ý đến sự tham gia của các yếu tố di truyền, miễndịch và chuyển hóa: Các yếu tố di truyền ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch và có thể góp phần vàoviệc cơ thể cảm ứng với thuốc•– các biến dị ở vùng B kháng nguyên bạch cầu của người (human leukocyte antigen (HLA) Bregion ) làm tăng tính cảm ứng thành phản ứng quá mẫn với thuốc (ví dụ như alen HLA-B57) Các yếu oố chuyển hóa cũng có tác động quan trọng Mallal S. et al. The Lancet 2002; 359:727–732. Hetherington S. et al. Lancet 2002; 359:1121–1122. Hughes A. et al. Pharmacogenomics 2004; 5:203–211. Martin A. et al. PNAS 2004; 101:4180–4185. Haas D. et al. 11th CROI. 8–11 February 2004. Abstract 133. Thời gian khởi phát phản ứng mẫn cảm 140 120 100 Thời gian khởi phát trung bình là 11 ngàySố trường hợp quá mẫn 80 93% trường hợp báo cáo xảy ra trong 6 tuần đầu 60 dùng abacavir 40 20 0 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 Thời gian khởi phát (ngày) Hetherington SV, et al. Clinical Therapeutics 2001; 23:1603–1614. Các triệu chứng được báo cáo với tần xuất ≥ 10% (n = 1.803) 100 90 80 96% trường hợp co sốt, phát ban hoặc có cả hai triệu% trường hợp 70 chứng này 60 50 40 30 20 10 0 ỏi ng ng tm ầu nô Ban ở bụ ớp lỏ t a th Số cđ cơ /mệ o gứ n kh êu au H nô hó hứ N Ti Đ au ịu n/ K N ch ,đ hó ồn K au Bu Đ Hetherington SV, et al. Clinical Therapeutics 2001; 23:1603–1614.Tần xuất các triệu chứng phối hợp trong các thửnghiệm lâm sàng (n = 206) ≥ 3 triệu chứng 2%1%1% 4% ...

Tài liệu được xem nhiều: