Danh mục

Nhận dạng và dịnh chân linh kiện điện tử_Bài 6

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 453.87 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Linh kiện điện tử BÀI 6 NHẬN DẠNG VÀ XÁC ĐỊNH CHÂN LINH KIỆN ĐIỆN TỬ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Trong bài này, sinh viên nắm được phương pháp nhận dạng một số linh kiện điện tử thông dụng của nhiều loại khác nhau thuộc nhiều hãng khác nhau. Các linh kiện này bao gồm: - Điện trở, tụ điện. - Transistor, Triac, SCR, UJT… - IC Opam, IC ổn áp, IC số….. Sinh viên làm quen với máy đo điện tử. II. NỘI DUNG 1. Điện trỡ: 1.1. Công dụng điện trỡ: Dùng để cản trở dòng điện....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận dạng và dịnh chân linh kiện điện tử_Bài 6 Linh kiện điện tử BÀI 6 NHẬN DẠNG VÀ XÁC ĐỊNH CHÂN LINH KIỆN ĐIỆN TỬ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Trong bài này, sinh viên nắm được phương pháp nhận dạng một số linh kiện điện tử thông dụng của nhiều loại khác nhau thuộc nhiều hãng khác nhau. Các linh kiện này bao gồm: - Điện trở, tụ điện. - Transistor, Triac, SCR, UJT… - IC Opam, IC ổn áp, IC số….. Sinh viên làm quen với máy đo điện tử. II. NỘI DUNG 1. Điện trỡ: 1.1. Công dụng điện trỡ: Dùng để cản trở dòng điện. 1.2. Điện trở ép trên mạch in: Điện trỡ này có cấu tạo bằng than ép, màn thang, dây quấn. R Ký hiệu và hình dạng của điện trở Đối với những điện trỡ có công suất bé người ta phân biệt trị số và sai số theo vạch màu. Cách đọc giá trị điện trỡ theo vạch màu được qui định theo bảng sau. Màu Trị số Sai số Đen 0 0% Nâu 1 1% Đỏ 2 2% Cam 3 3% Vàng 4 4% Xanh lá 5 5% Xanh lơ 6 6% Tím 7 7% Xám 8 8% Trắng 9 9% Vàng kim -1 -5% Bạc kim -2 -10% Thực tập cơ sở Trang 36 Linh kiện điện tử Cách đọc: Vạch màu cuối cùng là vạch sai số. Đối với mạch điện tử dân dụng thì ta không quang tâm tới vạch này. Nhưng đối với mạch có độ chính xác cao thì cần chú ý tới vạch này. Vạch cạnh vạch cuối là vạch là vạch lũy thừa 10 Vạch còn lại là vạch có nghĩa. Ví dụ: Điện trở có 4 vạch màu Ñoû Naâu Cam Vaøng kim Ñieän trôû coù giaù trò: R = 21.103Ω ± 5% Điện trở có 5 vạch màu: Ñoû Naâu Tím Cam Vaøng kim Ñieän trôû coù giaù trò: R = 217.103Ω ± 5% Điện trở có công suất lớn thì người ta thường nghi giá trị điện trở và công suất trên thân điện trở. Những hư hỏng thường gặp ở điện trở. - Cháy do làm việc quá công xuất. - Tăng trị số thường gặp ở điện trở bột thang, do lau ngày hoạt tính bột than biến chất làm thay đổi trị số. - Giảm trị số thường xảy ra ở điện trở dây quấn do bị chập vòng. 1.3. Biến trở. Dùng để thay đổi giá trị điện trở Loại chỉnh có độ thay đổi rộng: loại này thiết kế dùng cho người sử dụng R Loại tinh chỉnh: loại này dùng để chỉnh lại chính xác hoạt động của mạch R 2. TỤ ĐIỆN. Thực tập cơ sở Trang 37 Linh kiện điện tử Dùng để tích phóng điện ứng dụng trong rật nhiều các lĩnh vực khác nhau. Tụ điện biến đổi Ký hiệu. C3 Dùng để điều chỉnh giá trị điện dung theo ý muốn, dùng để vi chỉnh tần số của các mạch dao động, mạch cộng hưởng mạch lọc. - Tụ điện có cực tính, thường là các tụ hoá học. C2 - Tụ điện không có cực tính thường là các tụ gốm, tụ thuỷ tinh có ký hiệu như sau: C1 Khi sử dụng tụ điện cần chú ý: Điện dung: Cho biết khả năng chứa điện của tụ. Điện áp: Cho biết khả năng chiệu đựng của tụ. Khi dùng tụ có cực tính thì phải đặt cực tính dương của tụ ở điện áp cao còn cực tính âm ở nơi điện áp thấp. Cách đọc giá trị của tụ. 203 200 0.1 25 50WV 25 C= 20.103PF C= 200PF C= 0.1μF U = 25V U = 50V U = 25V Trường hợp trên tụ có ghi giá trị, ký hiệu mà tận cùng là một chữ cái, đơn vị đo tính bằng pF (pico farad), phương pháp xác định giá trị thực hiện như sau: - Hai chữ số đầu chỉ trị số cho điện dung của tụ - Chữ số thứ ba (kế tiếp) xác định hệ số nhân Thực tập cơ sở Trang 38 Linh kiện điện tử - Chữ cái cuối cùng xác định sai số Bảng 3.4 Các chữ cái xác định sai số tuân theo quy ước sau đây: F G J K M 1% 2% 5% 10% 20% Ví dụ: trên tụ điện ceramic, ta đọc được giá trị như sau: 473J hay 104k. Giá trị của tụ được xác định như sau: 473J ≈ 47. 103 pF ± 5% ≈ 0,047mF ± 5% 104K ≈ 10 .104 pF ± 10% ≈ 0,1mF ± 10% Cách đo và kiểm tra tụ: Ta bật đồng hồ VOM để đo kiểm tra tụ hoạt động tốt hay xấu. Tuỳ theo giá trị của tụ mà ta bật thang đo khác nhau để kiểm tra. - Đo hai lần có đổi que: Nếu kim vọt lên và trả về hết thì kha năng nạp xã của tụ còn tốt. Nếu kim vọt lên thì tụ bị đánh thủng. Nếu kim vọt lên nhưng tra về không hết thì tụ bị rĩ. Nếu kim vọt lên và kim trả về lờ đờ thì tụ bị khô. Nếu kim không lên thì tụ đứt. 3. CUỘN DÂY. Dùng để tạo ra cảm ứng điện từ. Phân loại cuộn cảm: Cuộn cảm có rất nhiều loại, kích cỡ đa dạng tùy theo yêu cầu sử dụng. Đa số các loại cuộn cảm vẫn là cuộn dây, quấn trõa lõi thép kỹ thuật. - Cuộn cảm có trị số thay đổi - Cuộn cảm có trị số không thay đổi Khi sử dụng cuộn dây cần chú ý sự chiệu đựng dòng điện đi qua nó: nếu tiết diện dây lớn thì dòng điện chiệu đựng cao hơn. Thực tập cơ sở Trang 39 Linh kiện điện tử Cách kiểm tra hư hỏng của cuộn dây: Ta vặn thang đo Rx1 hoặc R x 10 để xác định cuộn dây có bị đức hay không. Khi chạm cuộn dây thì ta chỉ có kiểm tra bằng thực tế. 4. DIODE. 4.1. Điode nắn điện. P N Diode chỉ hoạt ...

Tài liệu được xem nhiều: