Nhận thức và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch nông thôn của người dân huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 754.21 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài báo sử dụng phương pháp đánh giá cho điểm để phản ánh mức độ nhận thức của người dân về các đặc điểm của dịch vụ nước sạch. Kết quả cho thấy vẫn còn một bộ phận không nhỏ người dân chưa nhận thức được tầm quan trọng của nước máy sạch nên chưa coi đây là nguồn nước sinh hoạt chủ yếu; có tới 60% các hộ gia đình vẫn đang sử dụng dưới lượng nước cần thiết (10 m3 /tháng). Kết quả ước lượng qua mô hình Probit trên cơ sở phương pháp CVM cho thấy mức sẵn lòng chi trả trung bình của các hộ là 141,07 nghìn đồng/tháng, cao hơn mức chi trả thực tế ở hiện tại là 112,3 nghìn đồng/tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận thức và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch nông thôn của người dân huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(8): 763-772 www.vnua.edu.vn Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 8: 763-772 NHẬN THỨC VÀ MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CHO DỊCH VỤ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN CỦA NGƯỜI DÂN HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Nguyễn Thị Thu Quỳnh*, Nguyễn Tất Thắng, Bùi Thị Khánh Hòa Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Tác giả liên hệ: nttquynh@vnua.edu.vn * Ngày nhận bài: 17.09.2018 Ngày chấp nhận đăng: 24.12.2018 TÓM TẮT Bài báo sử dụng phương pháp đánh giá cho điểm để phản ánh mức độ nhận thức của người dân về các đặc điểm của dịch vụ nước sạch. Kết quả cho thấy vẫn còn một bộ phận không nhỏ người dân chưa nhận thức được tầm quan trọng của nước máy sạch nên chưa coi đây là nguồn nước sinh hoạt chủ yếu; có tới 60% các hộ gia đình 3 vẫn đang sử dụng dưới lượng nước cần thiết (10 m /tháng). Kết quả ước lượng qua mô hình Probit trên cơ sở phương pháp CVM cho thấy mức sẵn lòng chi trả trung bình của các hộ là 141,07 nghìn đồng/tháng, cao hơn mức chi trả thực tế ở hiện tại là 112,3 nghìn đồng/tháng. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đã chỉ ra yếu tố nhận thức của người dân, nguồn nước sinh hoạt hiện có có ảnh hưởng đáng kể đến mức sẵn lòng chi trả của họ. Các cơ quan quản lý, đơn vị cung ứng cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân, góp phần nâng cao tính bền vững của hệ thống nước sạch nông thôn trên địa bàn trong thời gian tới. Từ khóa: Nước sạch, nhận thức, mức sẵn lòng chi trả, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Awareness and Willingness-to-Pay for Clean Water Service in Thuy Nguyen District, Hai Phong City ABSTRACT The present study was conducted to examine the current supply and the awareness of the local people about the main characteristics of clean water services. Results showed that most local people were still unaware of the importance of clean tap water, thus they did not consider it the main source of their domestic water with 60% of 3 households still using less than 10 m of water monthly. Estimation from Probit equation based on CVM showed that the average households’ willingness to pay for clean water cost was VND 141.07 VND per month, which was higher than the current pay of VND 112.3 thousand per month. Analyzing influencing factors pointed out that the awareness of the people about the nescessity of clean water and the existing water sources had significant impacts on household’s willingness to pay. It is therefore suggested that governmenal agencies and providers should promote public awareness and willingness to pay for clean water services, contributing to the sustainability of the rural clean water system in the area in the coming time. Keywords: Clean water, awareness, willingness-to-pay, Thuy Nguyen, Hai Phong. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ NþĆc säch đòng vai trñ quan trọng trong đąi sống sinh hoät cûa con ngþąi, khi điều kiện kinh tế cûa họ đþĉc câi thiện thì nhu cæu sā dýng nþĆc säch không ngÿng tëng theo. Ngþąi dân huyện Thûy Nguyên, thành phố Hâi Phòng hiện đang sā dýng nþĆc sinh hoät tÿ nhiều nguồn khác nhau: nþĆc mþa, nþĆc ao, hồ, sông, giếng, và nþĆc máy. Tuy nhiên, không phâi nguồn nþĆc nào cüng đû säch để sā dýng. Theo UNICEF và WHO (2015), nước do các nhà máy cung cấp vẫn được cho là loại nước sạch nhất. Theo báo cáo cûa Phòng Nông nghiệp và PTNT 781 Nhận thức và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch nông thôn của người dân huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng huyện Thûy Nguyên (2017) 98,4% ngþąi dân đã đþĉc tiếp cên và sā dýng nþĆc máy säch theo tiêu chuèn cûa Bộ Y tế. Tuy nhiên, không phâi hộ gia đình nào cüng coi nþĆc máy là nguồn nþĆc sinh hoät chû yếu. Nguyên nhân đþĉc cho là do ngþąi dån chþa nhên thĀc đþĉc đæy đû về tæm quan trọng cûa nþĆc säch, do đò mĀc chi trâ thăc tế cûa họ cho nþĆc säch chþa cao. Thăc träng này dén đến doanh thu cûa một số nhà máy nþĆc không đû để thu hồi vốn và tái đæu tþ nång cçp, câi täo nên chçt lþĉng nþĆc đæu ra không đâm bâo tiêu chuèn säch. Nghiên cĀu này nhìm đánh giá nhên thĀc và mĀc sẵn lòng chi trâ cho dðch vý nþĆc säch täi huyện Thûy Nguyên, Hâi Phòng, tÿ đò đề xuçt một số giâi pháp nâng cao nhên thĀc, gia tëng mĀc sẵn lòng chi trâ cûa ngþąi dân nhìm phát triển hệ thống cçp nþĆc đâm bâo phýc vý sinh hoät cûa huyện. quân/hộ * đĄn giá nþĆc säch hiện täi = 2*4* 9.000 = 72.000 đồng/tháng. Các mĀc Bid(i) phân ánh đề xuçt mĀc chi trâ cûa hộ trên cĄ sć tČ lệ gia tëng lþĉng nþĆc sā dýng læn lþĉt là 20% ć mỗi mĀc so vĆi mĀc Bid cĄ sć. Theo đò, Bid(i) = Bid0*(1 + i*20%) = các giá trð læn lþĉt là 86.400, 100.800, 115.200, 129.600, 144.000 đồng/tháng. Méu điều tra thu đþĉc gồm 225 phiếu đäi diện cho các hộ gia đình ć 4 xã trên đða bàn huyện Thûy Nguyên, cý thể: Ngü Lão, Liên Khê, Gia Minh, Kiền Bái1. Các mĀc Bidi đþĉc chia đều ngéu nhiên theo số phiếu, theo đða bàn tÿng xã để đâm bâo tính phân phối chuèn. Däng mô hình Probit dþĆi đåy đþĉc sā dýng để þĆc lþĉng mĀc WTP trung bình cûa méu nghiên cĀu theo mô hình đề xuçt trong báo cáo cûa ADB (2013): 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thăc träng cung cçp và sā dýng nþĆc säch ć đða phþĄng đþĉc thu thêp qua khâo sát thăc tế, tổng hĉp tÿ báo cáo tổng kết cûa UBND thành phố Hâi Phñng nëm 2017 và qua phóng vçn bìng phiếu điều tra 225 hộ dån trên đða bàn. Nhên thĀc cûa ngþąi dån đþĉc phân ánh thông qua să lăa chọn cûa họ đối vĆi các phþĄng án trâ ląi cho các câu hói về các đặc điểm cûa dðch vý nþĆc säch nhþ: să cæn thiết, lþĉng nþĆc sā dýng cæn thiết, giá bán, chçt lþĉng nþĆc và chçt lþĉng dðch vý cung cçp nþĆc. MĀc sẵn lòng chi trâ (WTP) ć nghiên cĀu này đþĉc phân ánh bìng số tiền cao nhçt háng tháng mà các hộ sẵn lòng chi trâ cho dðch vý nþĆc säch để đâm bâo nhu cæu sinh hoät cûa gia đình họ (Herath et al., 2007). PhþĄng pháp đánh giá ngéu nhiên (CVM) vĆi däng câu hói: “hộ gia đình CÓ sẵn sàng c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận thức và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch nông thôn của người dân huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(8): 763-772 www.vnua.edu.vn Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 8: 763-772 NHẬN THỨC VÀ MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CHO DỊCH VỤ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN CỦA NGƯỜI DÂN HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Nguyễn Thị Thu Quỳnh*, Nguyễn Tất Thắng, Bùi Thị Khánh Hòa Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Tác giả liên hệ: nttquynh@vnua.edu.vn * Ngày nhận bài: 17.09.2018 Ngày chấp nhận đăng: 24.12.2018 TÓM TẮT Bài báo sử dụng phương pháp đánh giá cho điểm để phản ánh mức độ nhận thức của người dân về các đặc điểm của dịch vụ nước sạch. Kết quả cho thấy vẫn còn một bộ phận không nhỏ người dân chưa nhận thức được tầm quan trọng của nước máy sạch nên chưa coi đây là nguồn nước sinh hoạt chủ yếu; có tới 60% các hộ gia đình 3 vẫn đang sử dụng dưới lượng nước cần thiết (10 m /tháng). Kết quả ước lượng qua mô hình Probit trên cơ sở phương pháp CVM cho thấy mức sẵn lòng chi trả trung bình của các hộ là 141,07 nghìn đồng/tháng, cao hơn mức chi trả thực tế ở hiện tại là 112,3 nghìn đồng/tháng. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đã chỉ ra yếu tố nhận thức của người dân, nguồn nước sinh hoạt hiện có có ảnh hưởng đáng kể đến mức sẵn lòng chi trả của họ. Các cơ quan quản lý, đơn vị cung ứng cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân, góp phần nâng cao tính bền vững của hệ thống nước sạch nông thôn trên địa bàn trong thời gian tới. Từ khóa: Nước sạch, nhận thức, mức sẵn lòng chi trả, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Awareness and Willingness-to-Pay for Clean Water Service in Thuy Nguyen District, Hai Phong City ABSTRACT The present study was conducted to examine the current supply and the awareness of the local people about the main characteristics of clean water services. Results showed that most local people were still unaware of the importance of clean tap water, thus they did not consider it the main source of their domestic water with 60% of 3 households still using less than 10 m of water monthly. Estimation from Probit equation based on CVM showed that the average households’ willingness to pay for clean water cost was VND 141.07 VND per month, which was higher than the current pay of VND 112.3 thousand per month. Analyzing influencing factors pointed out that the awareness of the people about the nescessity of clean water and the existing water sources had significant impacts on household’s willingness to pay. It is therefore suggested that governmenal agencies and providers should promote public awareness and willingness to pay for clean water services, contributing to the sustainability of the rural clean water system in the area in the coming time. Keywords: Clean water, awareness, willingness-to-pay, Thuy Nguyen, Hai Phong. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ NþĆc säch đòng vai trñ quan trọng trong đąi sống sinh hoät cûa con ngþąi, khi điều kiện kinh tế cûa họ đþĉc câi thiện thì nhu cæu sā dýng nþĆc säch không ngÿng tëng theo. Ngþąi dân huyện Thûy Nguyên, thành phố Hâi Phòng hiện đang sā dýng nþĆc sinh hoät tÿ nhiều nguồn khác nhau: nþĆc mþa, nþĆc ao, hồ, sông, giếng, và nþĆc máy. Tuy nhiên, không phâi nguồn nþĆc nào cüng đû säch để sā dýng. Theo UNICEF và WHO (2015), nước do các nhà máy cung cấp vẫn được cho là loại nước sạch nhất. Theo báo cáo cûa Phòng Nông nghiệp và PTNT 781 Nhận thức và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch nông thôn của người dân huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng huyện Thûy Nguyên (2017) 98,4% ngþąi dân đã đþĉc tiếp cên và sā dýng nþĆc máy säch theo tiêu chuèn cûa Bộ Y tế. Tuy nhiên, không phâi hộ gia đình nào cüng coi nþĆc máy là nguồn nþĆc sinh hoät chû yếu. Nguyên nhân đþĉc cho là do ngþąi dån chþa nhên thĀc đþĉc đæy đû về tæm quan trọng cûa nþĆc säch, do đò mĀc chi trâ thăc tế cûa họ cho nþĆc säch chþa cao. Thăc träng này dén đến doanh thu cûa một số nhà máy nþĆc không đû để thu hồi vốn và tái đæu tþ nång cçp, câi täo nên chçt lþĉng nþĆc đæu ra không đâm bâo tiêu chuèn säch. Nghiên cĀu này nhìm đánh giá nhên thĀc và mĀc sẵn lòng chi trâ cho dðch vý nþĆc säch täi huyện Thûy Nguyên, Hâi Phòng, tÿ đò đề xuçt một số giâi pháp nâng cao nhên thĀc, gia tëng mĀc sẵn lòng chi trâ cûa ngþąi dân nhìm phát triển hệ thống cçp nþĆc đâm bâo phýc vý sinh hoät cûa huyện. quân/hộ * đĄn giá nþĆc säch hiện täi = 2*4* 9.000 = 72.000 đồng/tháng. Các mĀc Bid(i) phân ánh đề xuçt mĀc chi trâ cûa hộ trên cĄ sć tČ lệ gia tëng lþĉng nþĆc sā dýng læn lþĉt là 20% ć mỗi mĀc so vĆi mĀc Bid cĄ sć. Theo đò, Bid(i) = Bid0*(1 + i*20%) = các giá trð læn lþĉt là 86.400, 100.800, 115.200, 129.600, 144.000 đồng/tháng. Méu điều tra thu đþĉc gồm 225 phiếu đäi diện cho các hộ gia đình ć 4 xã trên đða bàn huyện Thûy Nguyên, cý thể: Ngü Lão, Liên Khê, Gia Minh, Kiền Bái1. Các mĀc Bidi đþĉc chia đều ngéu nhiên theo số phiếu, theo đða bàn tÿng xã để đâm bâo tính phân phối chuèn. Däng mô hình Probit dþĆi đåy đþĉc sā dýng để þĆc lþĉng mĀc WTP trung bình cûa méu nghiên cĀu theo mô hình đề xuçt trong báo cáo cûa ADB (2013): 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thăc träng cung cçp và sā dýng nþĆc säch ć đða phþĄng đþĉc thu thêp qua khâo sát thăc tế, tổng hĉp tÿ báo cáo tổng kết cûa UBND thành phố Hâi Phñng nëm 2017 và qua phóng vçn bìng phiếu điều tra 225 hộ dån trên đða bàn. Nhên thĀc cûa ngþąi dån đþĉc phân ánh thông qua să lăa chọn cûa họ đối vĆi các phþĄng án trâ ląi cho các câu hói về các đặc điểm cûa dðch vý nþĆc säch nhþ: să cæn thiết, lþĉng nþĆc sā dýng cæn thiết, giá bán, chçt lþĉng nþĆc và chçt lþĉng dðch vý cung cçp nþĆc. MĀc sẵn lòng chi trâ (WTP) ć nghiên cĀu này đþĉc phân ánh bìng số tiền cao nhçt háng tháng mà các hộ sẵn lòng chi trâ cho dðch vý nþĆc säch để đâm bâo nhu cæu sinh hoät cûa gia đình họ (Herath et al., 2007). PhþĄng pháp đánh giá ngéu nhiên (CVM) vĆi däng câu hói: “hộ gia đình CÓ sẵn sàng c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí nông nghiệp Nhận thức dịch vụ nước sạch Mức sẵn lòng chi trả dịch vụ nước sạch Nước sạch nông thôn Thành phố Hải PhòngGợi ý tài liệu liên quan:
-
63 trang 157 0 0
-
Quyết định số 2389/QĐ-BGTVT
2 trang 111 0 0 -
104 trang 96 0 0
-
103 trang 95 0 0
-
2 trang 33 0 0
-
9 trang 31 0 0
-
4 trang 29 0 0
-
6 trang 23 0 0
-
2 trang 22 0 0
-
14 trang 22 0 0