Danh mục

Nhận thức về rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động tạo hình cho sinh viên ngành Giáo dục mầm non Trường Đại học Tây Nguyên

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 427.61 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Nhận thức về rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động tạo hình cho sinh viên ngành Giáo dục mầm non Trường Đại học Tây Nguyên trình bày các nội dung: Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động tạo hình cho sinh viên; Ưu, nhược điểm của hoạt động tạo hình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận thức về rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động tạo hình cho sinh viên ngành Giáo dục mầm non Trường Đại học Tây Nguyên Equipment with new general education program, Volume 1, Issue 306(February 2024) ISSN 1859 - 0810 Nhận thức về rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động tạo hình cho sinh viên ngành Giáo dục mầm non Trường Đại học Tây Nguyên Nguyễn Xuân Tuyến*, Lê Quang Hùng** *ThS. Khoa Sư phạm, Trường Đại học Tây Nguyên **TS. Khoa Sư phạm, Trường Đại học Tây Nguyên Received: 16/01/2024; Accepted: 25/01/2024; Published: 6/02/2024 Abstract: The article mentions the results of a survey on awareness of the importance of skills in organizing visual activities for students in the early childhood education sector. The article surveys the current state of awareness of lecturers, preschool teachers and students about the importance and role of skills training, as well as the advantages and limitations in training organizational skills. Organizing educational council for preschool education students. Keywords: Lecturers, students, skills in organizing visual activities, preschool education1. Đặt vấn đề Nguyên và 10 giáo viên mầm non (GVMN) đang Rèn luyện kĩ năng (RLKN) tổ chức hoạt động tạo giảng dạy tại các trường mầm non (các cơ sở thực tậphình (HĐTH) cho sinh viên (SV) ngành Giáo dục sư phạm).mầm non (GDMN), là một trong những kỹ năng - Nhóm 2: 273 SV ngành GDMN. Trong đó, có(KN) nghề rất quan trọng giúp SV có kỹ năng tổ 87 SV năm thứ 2; 73 SV năm thứ 3 và 113 SV nămchức (KNTC) HĐTH sau khi ra trường, góp phần thứ 4 (gọi chung là SV).nâng cao chất lượng tổ chức HĐTH cho trẻ ở trường 2.1. Nhận thức về vai trò của rèn luyện KNTCMN. Việc xác định các KN thành phần trong hệ HĐTH cho SVthống KNTC HĐTH là cần thiết để RLKN này cho Nhằm đánh giá vai trò của việc RLKNTC HĐTHSV ngành GDMN. KNTC HĐTH bao gồm các nhóm cho SV trong giai đoạn hiện nay, chúng tôi kếtKN cơ bản sau: KN chuẩn bị cho HĐTH; KN lập kế hợp bảng hỏi và phỏng vấn các đối tượng GVKSP,hoạch HĐTH; KN tiến hành HĐTH; KN đánh giá GVMN và SV, với 5 mức độ: rất không quan trọng;hiệu quả tổ chức HĐTH. không quan trọng; bình thường, quan trọng và rất Nhìn chung KNTC HĐTH của SV đánh giá ở mức quan trọng. Kết quả điều tra được thể hiện qua biểuđộ trung bình, một số KN còn ở mức độ thấp và chưa đồ 2.1 như sau:có sự đồng đều. Quá trình RLKNTC HĐTH cho SV Cả ba nhóm đối tượng đều đề cao vai trò củachưa thực sự đạt hiệu quả tích cực, chưa được quan việc RLKNTC HĐTH cho SV ngành GDMN trongtâm và thực hiện thường xuyên qua các hoạt động giai đoạn hiện nay. Không có lựa chọn ở hai mứchọc tập tại Trường ĐH Tây Nguyên, trong thực tập ở độ “không quan trọng” và “ít quan trọng” ở cả batrường MN cũng như hoạt động tự RL của SV. nhóm đối tượng. Cụ thể, mức độ “rất quan trọng” Đặc thù chương trình đào tạo GVMN, thời lượng có 8 GVKSP lựa chọn, chiếm 38.10%; có 2 GVMNhọc tập cho phân môn tạo hình còn eo hẹp… nên SV lựa chọn, chiếm 20%; có 103 SV lựa chọn, chiếmít có cơ hội được thực hành RLKNTC HĐTH, GV có 37.73%; mức độ “quan trọng” có 11 GVKSP lựatrình độ chuyên ngành mĩ thuật tạo hình quá ít. Đây chọn, chiếm 52.38%; có 7 GVMN lựa chọn, chiếmlà một trong những nguyên nhân của sự hạn chế về 70%; có 156 SV lựa chọn, chiếm 57.14%; và mức độphương pháp giảng dạy cũng như RLKNTC HĐTH “bình thường” có 2 GVKSP lựa chọn, chiếm 9.52%;cho SV phù hợp với thực tiễn chương trình GDMN. có 1 GVMN lựa chọn, chiếm 10%; có 14 SV lựa2. Rèn luyện KNTC hoạt động tạo hình cho SV chọn, chiếm 5.13%; Quá trình khảo sát được tiến hành trên 2 nhóm Bảng 2.1: Nhận thức về vai trò của rèn luyện KNTCđối tượng: HĐTH - Nhóm 1: 21 GV khoa Sư phạm, Trường ĐH Tây Mức độ GV GVMN SV 301 Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn Equipment with new general education program, Volume 1, Issue 306 (February 2024) ISSN 1859 - 0810Rất quan trọng 8 38.10 2 20.00 103 37.73 gian học tập các môn chuyên ngành thường diễn raQuan trọng 11 52.38 7 70.00 156 57.14 đồng thời dẫn đến hệ thống bài tập có khối lượng rấtBình thường 2 9.52 1 10.00 14 5.13 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: