Danh mục

Nhận xét bước đầu đặc điểm lâm sàng, nội soi bệnh túi thừa đại trực tràng

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 384.75 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Túi thừa đại trực tràng là bệnh lý thường gặp nhưng trong thực tế ít được chú ý. Về lâm sàng đa số bệnh nhân không có triệu chứng. Số còn lại các triệu chứng không điển hình, thường nhầm lẫn với các bệnh lý đường tiêu hóa khác. Tỷ lệ mắc bệnh túi thừa đại trực tràng cao ở người cao tuổi, hiếm gặp ở người trẻ. Để tìm hiểu thêm về căn bệnh này, nhóm tác giả tiến hành đề tài nhằm mục đích tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và tỷ lệ mắc bệnh túi thừa đại trực tràng của bệnh nhân khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét bước đầu đặc điểm lâm sàng, nội soi bệnh túi thừa đại trực tràng nghiên cứu khoa học NHẬN XÉT BƯỚC ĐẦU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI BỆNH TÚI THỪA ĐẠI TRỰC TRÀNG Nguyễn Duy Thắng*, Đào Văn Long**, Bùi Quốc Trung**, Trần Thị Kim Huê* *Bệnh viện Nông nghiệp, *Phòng khám Hoàng Long - Hà Nội TÓM TẮT Đặt vấn đề: Túi thừa đại trực tràng thường gặp nhưng ít được chú ý ở Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, tỷ lệ mắc bệnh túi thừa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 97 bệnh nhân có túi thừa đại trực tràng được đưa vào nghiên cứu. Kết quả: Độ tuổi thường gặp nhất là từ 51 đến trên 70 (82,5%), tỷ lệ nam cao hơn nữ (60,8% so với 39,2%). Triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau bụng âm ỉ bên trái và dọc khung đại tràng 88,7%, đầy hơi, chán ăn 80,4%. Có 60,9 % bệnh nhân không có các bệnh lý khác kèm theo. Gặp từ 1 đến trên 10 túi thừa trên 1 bệnh nhân. Tỷ lệ có 2 túi thừa là 31,0% bệnh nhân nghiên cứu. Tỷ lệ túi thừa đại trực tràng 0,092% (97/10.500). Túi thừa đại tràng trái có tỷ lệ 68,1% cao hơn đại tràng phải (22,7%) và đại tràng ngang (9,2%). Kết luận: Túi thừa đại trực tràng chủ yếu gặp ở người cao tuổi (trên 50 tuổi), ít gặp ở người trẻ, nam nhiều hơn nữ. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu là đau bụng, đầy hơi, chán ăn. Đại tràng trái có tỷ lệ túi thừa cao hơn đại tràng phải và đại tràng ngang. I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Túi thừa đại trực tràng là bệnh lý thường gặp 1. Đối tượng nghiên cứu nhưng trong thực tế ít được chú ý. Về lâm sàng Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân đa số bệnh nhân không có triệu chứng. Số còn lại Có biểu hiện rối loạn tiêu hóa. các triệu chứng không điển hình, thường nhầm lẫn Không phân biệt giới tính, nghề nghiệp, độ với các bệnh lý đường tiêu hóa khác. Tỷ lệ mắc tuổi từ 20 đến trên 70. bệnh túi thừa đại trực tràng cao ở người cao tuổi, Có chỉ định nội soi đại trực tràng. hiếm gặp ở người trẻ. Việc chẩn đoán túi thừa dựa Tiêu chuẩn loại trừ vào các triệu chứng của bệnh nhân đồng thời với Có các bệnh lý chống chỉ định nội soi đại trực việc thăm khám hậu môn trực tràng kết hợp chụp tràng. X-quang đại tràng có bơm thuốc cản quang và nội Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1 năm 2014 soi đại tràng ống mềm. Tỷ lệ mắc bệnh ở châu Âu đến tháng 7 năm 2015. cao hơn châu Á. Cho đến nay còn ít báo cáo về Địa điểm nghiên cứu: Phòng Nội soi tiêu hóa - bệnh túi thừa đại trực tràng ở Việt Nam. Để tìm Bệnh viện Nông nghiệp, Phòng khám Hoàng Long hiểu thêm về căn bệnh này, chúng tôi tiến hành đề - Hà Nội. tài nhằm mục đích: tìm hiểu đặc điểm lâm sảng, hình ảnh nội soi và tỷ lệ mắc bệnh túi thừa đại trực 2. Phương pháp nghiên cứu tràng của bệnh nhân khu vực Hà Nội và các tỉnh Thăm khám lâm sàng, khai thác tiền sử, bệnh lân cận. sử. Tạp chí Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX Nội khoa Việt Nam 301 nghiên cứu khoa học Giải thích để bệnh nhân hợp tác khi nội soi Xử lý số liệu: Theo phương pháp thống kê y (tiền mê và không tiền mê). học. Nội soi đại trực tràng bằng máy Nội soi VIDEO của hãng Olympus và EG 590, EG 600 của Fuji III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Film Nhật bản. Trong thời gian từ tháng 1 năm 2014 đến Chụp ảnh, mô tả số lượng, vị trí túi thừa. tháng 7 năm 2015 có 10.500 bệnh nhân đủ tiêu Mô tả cắt ngang, hồi cứu, tiến cứu. chuẩn lựa chọn được đưa vào nghiên cứu. Bước Cỡ mẫu: thuận tiện. đầu chúng tôi có một số kết quả sau đây: Bảng 1. Đặc điểm tuổi và giới Độ tuổi Nam Nữ Tổng số n % n % n % < 30 1 100 0 0 1 1,0 31-40 3 60,0 2 40,0 5 5,2 41-50 7 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: