Nhận xét hiệu quả của kỹ thuật rửa phổi toàn bộ trong điều trị bệnh tích protein phế nang tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.20 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của đề tài là mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh tích protein phế nang; nhận xét hiệu quả của kỹ thuật rửa phổi toàn bộ trong điều trị bệnh tích protein phế nang. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét hiệu quả của kỹ thuật rửa phổi toàn bộ trong điều trị bệnh tích protein phế nang tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai Bên cạnh đó, nghiên cứu chúng tôi còn tỉm thấy dẫn CT scan ngực cốc nốt và u phổi, Luận văn,hiệu quả hỗ trợ chan đoán khi ST nốt phổi (á 3 cm) Chuyên ngành Lao, Đại Học Y Dược Thành Phổ Hokhông khác biệt so vởi khi ST tổn thương > 3 cm (p ~ Chỉ Minh,0,352). Đặc biệt với tổn thương s 2 cm, hiệu quả đạt 4. Đặng Thị Kiều Trinh, Trần Văn Ngọc (2010)lên đến 90%. Từ đó chúng tôi định hướng đến việc áp Đánh giá hiệu quả của chọc hút so với sinh thiếtdụng phương pháp STXN dưới hướng dẫn CT trong xuyên thành ngực trong chẩn đoán u phổi và trungchẩn đoán u phổi cố kích thlrởc < 2 cm. ỊL Ắ ịH \ỵ U i___ , r n Ỉ_ JẲ Ạ /ỊỊ^ t- m a t . ĩ itỌC t r , riO u m iv ìiỉỉn , A A /Ạ \ 1 4 (Z ), O A O 0 -7 0 0 0 0 -0 /0 , Giới hạn nghiên cứu 5. Lê Thượng Vũ (2007) Sử dựng kim Trucut sinh Nghiên cứu thực hiện trên cỡ mẫu tương đối nhỏ thiếí xuyên thành ngực trong .chần đoán u phổi với kếtcho nên chưa thấy được rõ ràng ảnh hưởng cùa các quả nội soi phế quân sinh thíềt âm tính, y học TP. Hồyếu tố đến hiệu quả chẩn đoán cũng như bỉến chứng Chí Minh, 11 (1), 182-187.thủ thuật. Nghiên cứu chưa đánh giá được ảnh hưởng 6. X. Bosch, J. Ramfrez, J. Font, J.A. Bombf, J.của kinh nghiệm thủ thuật viên, tình trạng tăng sinh Ferrer, J. Vendrell, M. Ingelmo (1990) Primarymạch máu lên tỷ lệ tai biển. Thời gian theo dõi bệnh intrapulmonary benign schwannoma. A case withngắn nên việc kết luận chẩn đoán xác định cuối cùng ultrastructurai and immunohistochemica confirmationcon hạn chế, khồng đánh giá được hếí các biến chứng .E urR esplrJ3,234-237.lâu dài như: tai biến gieo rắc tế bào ung thư íheo 7. YUAN Dong-mei, Lũ Yan-iing, YAO Yan-wen,đường kim ST. LIU Hong-bing, WANG Qian, XIAO Xin-wu, CAO E- KET LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ hong, SHI Yi, ZHOU Xlao-jun, SONG Yong (2011) STUPXTN dưới hướng dẫn CT là mộí phương Diagnostic efficiency and complication rate of CT-pháp hiệu quả và tương đối an toàn trong việc chẩn guided lung biopsy: a single center experience of theđoán u phổi. Với việc áp dụng KTST đồng trục và kim procedures conducted over a 10 -year periodST bán tự động, hiệu quả chần đoán của phương Chinese Medical Journal, 124 (20), 3227-3231.pháp này được nâng lên (80%). Đồng thời giảm được 8. AP. Fishman, JA. Elias, JA. Fishman (2008)những tai biến liên quan thủ thuật (tràn khí màng phổi Fishman’s Pulmonary Diseases and Disorders, Me7,7%). Hơn thế nữa, nghiên cứu cũng bước đầu cho Graw Hi!!,tháy hiệu quả của phương pháp này đổi với u phổi 9. MD. Guimarães, AC. Fonte, MQ. Andrade, R.kích thước nhỏ (< 2 cm) và can được nghiên cứu Chojniak, JL. Gross (2011) Computed tomography-ìhêm. Tuy nhiên, cần có một nghiên cứu với cỡ mẫu guided core-needie biopsy of lung lesions: an oncologylớn hơn và kéo dài hơn giúp đánh giá đầy đủ các yếu center experience. Radiol Bras, 44 (2), 75-80.tố ảnh hưởng đến hiệu quả, íai biển thù thuật và các 10. A. Manhire, M. Charig, c . Cleliand (2003)biến chứng lâu dài liên quan thủ thuật. Guidelines for radiologically guided lung biopsy. TÀI LIỄU THAM KHẢO Thorax, 58, 920-936. 1. Ngô Quý Châu (2006) Sinh thiếtJ>hổi với kim íru 11. Kyriakos St Rammos, Stylianos K Rammos,- cut xuyên thành ngực dưới hướng dan của chụp cắt Christophoros N Foroulis, Thomas K Zaramboukaslớp vi íính trong chan đoán đám mờ ở phổi trên 265 (2009) Schwannoma of the vagus nerve, a rarebệnh nhân. Tạp chí Nghiên cứu Yhọc, (6), 145-149. middle mediastinal neurogenic tumor: case report. 2. Đỗ Thị Thanh Hương, Trần Bảo Ngọc, Lê Anh Journal o f Cardiothoracic Surgery, 4 (68)Quang (2012) Đánh giá giá trị xác chẩn U phỗỉ bằng 12. LE. Stanley, WD. Donald, OK Cheng (2013)kim sinh thiểt xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của CT-Guided Thoracic Biopsy: Evaluating Diagnosticchụp cắt lớp vi tính. Tạp chí KHOA HỌC & CỔNG Yieid and Complications. Ann Acad Med Singapore,NGHỆ, 89, 111-115. 42, 285-290. 3. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Phạm Long Trung(2011) Giá trị sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng NHẬN XÉT HIỆU QUẢ CỦA KỸ THUẬT RỬA PHỔI TOÀN BỘ TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH TỈCH PROTEIN PHÊ NANG TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Thanh Thùy (Bác sỹ, bộ môn Nội trường Đại học YH à Nội) GS. TS Ngô Quý Châu (Bộ môn Nội trường Đại học Y Hà Nội) TÓM TẮT: Đặt vắn đề: Bệnh tích protein phế nang là một bệnh phồi hiếm gặp. Rửa phổi toàn bộ là một phương thứcđiểu trị hỗ trợ đang được tiển hành trên cốc bệnh nhân bệnh tích protein phế nang. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh tích protein phế nang. 2. Nhậnxét hiệu quả của kỹ thuật rửa phồi toàn bộ trong điều trị bệnh tích protein phế nang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tẩ hồi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét hiệu quả của kỹ thuật rửa phổi toàn bộ trong điều trị bệnh tích protein phế nang tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai Bên cạnh đó, nghiên cứu chúng tôi còn tỉm thấy dẫn CT scan ngực cốc nốt và u phổi, Luận văn,hiệu quả hỗ trợ chan đoán khi ST nốt phổi (á 3 cm) Chuyên ngành Lao, Đại Học Y Dược Thành Phổ Hokhông khác biệt so vởi khi ST tổn thương > 3 cm (p ~ Chỉ Minh,0,352). Đặc biệt với tổn thương s 2 cm, hiệu quả đạt 4. Đặng Thị Kiều Trinh, Trần Văn Ngọc (2010)lên đến 90%. Từ đó chúng tôi định hướng đến việc áp Đánh giá hiệu quả của chọc hút so với sinh thiếtdụng phương pháp STXN dưới hướng dẫn CT trong xuyên thành ngực trong chẩn đoán u phổi và trungchẩn đoán u phổi cố kích thlrởc < 2 cm. ỊL Ắ ịH \ỵ U i___ , r n Ỉ_ JẲ Ạ /ỊỊ^ t- m a t . ĩ itỌC t r , riO u m iv ìiỉỉn , A A /Ạ \ 1 4 (Z ), O A O 0 -7 0 0 0 0 -0 /0 , Giới hạn nghiên cứu 5. Lê Thượng Vũ (2007) Sử dựng kim Trucut sinh Nghiên cứu thực hiện trên cỡ mẫu tương đối nhỏ thiếí xuyên thành ngực trong .chần đoán u phổi với kếtcho nên chưa thấy được rõ ràng ảnh hưởng cùa các quả nội soi phế quân sinh thíềt âm tính, y học TP. Hồyếu tố đến hiệu quả chẩn đoán cũng như bỉến chứng Chí Minh, 11 (1), 182-187.thủ thuật. Nghiên cứu chưa đánh giá được ảnh hưởng 6. X. Bosch, J. Ramfrez, J. Font, J.A. Bombf, J.của kinh nghiệm thủ thuật viên, tình trạng tăng sinh Ferrer, J. Vendrell, M. Ingelmo (1990) Primarymạch máu lên tỷ lệ tai biển. Thời gian theo dõi bệnh intrapulmonary benign schwannoma. A case withngắn nên việc kết luận chẩn đoán xác định cuối cùng ultrastructurai and immunohistochemica confirmationcon hạn chế, khồng đánh giá được hếí các biến chứng .E urR esplrJ3,234-237.lâu dài như: tai biến gieo rắc tế bào ung thư íheo 7. YUAN Dong-mei, Lũ Yan-iing, YAO Yan-wen,đường kim ST. LIU Hong-bing, WANG Qian, XIAO Xin-wu, CAO E- KET LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ hong, SHI Yi, ZHOU Xlao-jun, SONG Yong (2011) STUPXTN dưới hướng dẫn CT là mộí phương Diagnostic efficiency and complication rate of CT-pháp hiệu quả và tương đối an toàn trong việc chẩn guided lung biopsy: a single center experience of theđoán u phổi. Với việc áp dụng KTST đồng trục và kim procedures conducted over a 10 -year periodST bán tự động, hiệu quả chần đoán của phương Chinese Medical Journal, 124 (20), 3227-3231.pháp này được nâng lên (80%). Đồng thời giảm được 8. AP. Fishman, JA. Elias, JA. Fishman (2008)những tai biến liên quan thủ thuật (tràn khí màng phổi Fishman’s Pulmonary Diseases and Disorders, Me7,7%). Hơn thế nữa, nghiên cứu cũng bước đầu cho Graw Hi!!,tháy hiệu quả của phương pháp này đổi với u phổi 9. MD. Guimarães, AC. Fonte, MQ. Andrade, R.kích thước nhỏ (< 2 cm) và can được nghiên cứu Chojniak, JL. Gross (2011) Computed tomography-ìhêm. Tuy nhiên, cần có một nghiên cứu với cỡ mẫu guided core-needie biopsy of lung lesions: an oncologylớn hơn và kéo dài hơn giúp đánh giá đầy đủ các yếu center experience. Radiol Bras, 44 (2), 75-80.tố ảnh hưởng đến hiệu quả, íai biển thù thuật và các 10. A. Manhire, M. Charig, c . Cleliand (2003)biến chứng lâu dài liên quan thủ thuật. Guidelines for radiologically guided lung biopsy. TÀI LIỄU THAM KHẢO Thorax, 58, 920-936. 1. Ngô Quý Châu (2006) Sinh thiếtJ>hổi với kim íru 11. Kyriakos St Rammos, Stylianos K Rammos,- cut xuyên thành ngực dưới hướng dan của chụp cắt Christophoros N Foroulis, Thomas K Zaramboukaslớp vi íính trong chan đoán đám mờ ở phổi trên 265 (2009) Schwannoma of the vagus nerve, a rarebệnh nhân. Tạp chí Nghiên cứu Yhọc, (6), 145-149. middle mediastinal neurogenic tumor: case report. 2. Đỗ Thị Thanh Hương, Trần Bảo Ngọc, Lê Anh Journal o f Cardiothoracic Surgery, 4 (68)Quang (2012) Đánh giá giá trị xác chẩn U phỗỉ bằng 12. LE. Stanley, WD. Donald, OK Cheng (2013)kim sinh thiểt xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của CT-Guided Thoracic Biopsy: Evaluating Diagnosticchụp cắt lớp vi tính. Tạp chí KHOA HỌC & CỔNG Yieid and Complications. Ann Acad Med Singapore,NGHỆ, 89, 111-115. 42, 285-290. 3. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Phạm Long Trung(2011) Giá trị sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng NHẬN XÉT HIỆU QUẢ CỦA KỸ THUẬT RỬA PHỔI TOÀN BỘ TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH TỈCH PROTEIN PHÊ NANG TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Thanh Thùy (Bác sỹ, bộ môn Nội trường Đại học YH à Nội) GS. TS Ngô Quý Châu (Bộ môn Nội trường Đại học Y Hà Nội) TÓM TẮT: Đặt vắn đề: Bệnh tích protein phế nang là một bệnh phồi hiếm gặp. Rửa phổi toàn bộ là một phương thứcđiểu trị hỗ trợ đang được tiển hành trên cốc bệnh nhân bệnh tích protein phế nang. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh tích protein phế nang. 2. Nhậnxét hiệu quả của kỹ thuật rửa phồi toàn bộ trong điều trị bệnh tích protein phế nang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tẩ hồi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Trải nghiệm sinh Kỹ thuật rửa phổi Điều trị bệnh tích protein phế nang Khí máu động mạch Bệnh tích protein phế nang Kỹ thuật y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 162 0 0 -
23 trang 30 0 0
-
Tỉ lệ rối loạn cơ xương khớp ở sinh viên khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật y học, Đại học Y Dược Tp. HCM
7 trang 25 1 0 -
Nghiên cứu hóa sinh y học: Phần 2
88 trang 22 0 0 -
Nghiên cứu hóa sinh y học: Phần 1
111 trang 20 0 0 -
Báo cáo tiểu luận thực hành: Gây mê hồi sức 3
44 trang 20 0 0 -
ÔN THI TỐT NGHIỆP BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG
87 trang 18 0 0 -
Tổng quan về giải phẫu X-quang: Phần 2
60 trang 17 0 0 -
Bài giảng Chuẩn đoán rối loạn toan kiềm - Bùi Xuân Phúc, Nguyễn Thành Tâm
63 trang 17 0 0 -
Nghiên cứu điều trị bệnh học nội khoa: Phần 1
208 trang 17 0 0