Nhiễm độc giáp ở bệnh nhân mang thai và không mang thai
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 539.33 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Qua hồi cứu mô tả 9 trường hợp nhiễm độc giáp từ năm 2016 đến năm 2020 chúng tôi ghi nhận một số nhận xét như sau: Ở bốn bệnh nhân mang thai được chần đoán nhiễm độc giáp tạm thời do thai: Nhiễm độc giáp tạm thời do thai thường xảy ra trong tam cá nguyệt đầu của thai kỳ. Bài viết tập trung trình bày việc chẩn đoán, điều trị và diễn tiến nhiễm độc giáp ở bệnh nhân mang thai và không mang thai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhiễm độc giáp ở bệnh nhân mang thai và không mang thai Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 49 - Naêm 2021 NHIỄM ĐỘC GIÁP Ở BỆNH NHÂN MANG THAI VÀ KHÔNG MANG THAI Nguyễn Thế Thành* Bệnh viện An Sinh, thành phố Hồ Chí Minh DOI: 10.47122/vjde.2021.49.9 TÓM TĂT gestational transient thyrotoxicosis: Qua hồi cứu mô tả 9 trường hợp nhiễm độc Gestational transient thyrotoxicosis often giáp từ năm 2016 đến năm 2020 chúng tôi ghi happens on the first trimester of pregnancy. nhận một số nhận xét như sau: Ở bốn bệnh Diagnosis based on TSH50000UI/L, without giáp tạm thời do thai: Nhiễm độc giáp tạm thời history of previous hyperthyroidism, and do thai thường xảy ra trong tam cá nguyệt đầu AntiTPO and TRAb are negative. Patients của thai kỳ. Chẩn đoán dựa vào TSH thấp dưới don't need to be treated with antithyroid 0,1 mIU/L và FT4 tăng cao, kèm với beta synthesis drugs. The thyrotoxicosis is often HCG > 50.000 UI/L, không có tiền sử cường stable on the second trimester of pregnancy. In giáp trước đó, các xét nghiệm miễn dich như group of five non pregnant women were AntiTPO và TRAb âm tính. Bệnh thường diagnosed with thyroiditis transient không cần điều tri với kháng giáp tổng hợp và thyrotoxicosis: Thyrotoxicosis due to thường ổn đinh ở tam cá nguyệt thứ 2. Ở nhóm thyroiditis may happen in both Hashimoto and năm bệnh nhân không mang thai được chẩn De Quervain thyroiditis. Diagnosis based on đoán nhiễm độc giáp tạm thời do viêm tuyến TSHTaïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 49 - Naêm 2021 xem xét bệnh nhân bị cường giáp do bênh nêu thai và không mang thai. trên để có hướng xử trí thích hợp hay đây chỉ là cường giáp tạm thời do thai (gestational 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP transient thyrotoxicosis ), do viêm tuyến giáp : NGHIÊN CỨU có thể không cần dùng thuốc hay chỉ cần điều 2.1. Đối tượng nghiên cứu: trị triệu chứng. Bệnh mang thai và không mang có biểu lộ Do đó trên bệnh nhân mang thai việc chẩn nhiễm độc giáp đến khám tại khoa khám bệnh đoán cần chính xác tình trạng cường giáp rất viện An Sinh trong năm 2016 đến năm 2020 quan trọng để có hướng xử lý thích hợp nếu 2.2. Tiêu chuẩn nhận bệnh không có thể ảnh hưởng cho mẹ lẫn con. Ở - Bệnh nhân biểu lộ cường giáp sinh hóa : bệnh nhân viêm giáp, bênh nhân dễ bị suy giáp TSH 50.000 IU/L.( ở bệnh tôi xin giới hạn trong cường giáp thoáng qua nhân mang thai ). trên bệnh nhân mang thai và bệnh có viêm - Có viêm giáp trên siêu âm ( ở bệnh nhân giáp và trình bày một số trường hợp không mang thai ) Qua đó tìm hiểu : Chẩn đoán, điều trị và 2.3. Tiêu chuẩn loại trừ diễn tiến nhiễm độc giáp ở bệnh nhân mang - Không thỏa những tiêu chuẩn nhận bệnh 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Phương pháp hồi cứu mô tả. Lấy mẫu thuận tiện. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian từ 2016 đến 2020 chúng tôi có 4 bệnh nhân mang thai và 5 bệnh nhân không mang thai có biểu lộ cường giáp thoả các tiêu chuẩn nhận bệnh. Bảng 1. Bốn bệnh nhân mang thai: Họ và tên Tr.Thị.H.U (1) Ch.Thi.T D (2) Ch.Thị.Th (3) H.Thi.A.N (4) Tuổi 26 34 34 31 Địa chỉ Phú Yên Bình Dương Hóc Môn Hóc Môn Khám bệnh 19/12/2016 5/6/2017 24/7/2017 1/11/2007 ngày Lý do khám Cường giáp Cường giáp Cường giáp Cường giáp bệnh Bệnh sử: 8 tuần ( Một thai) 13 tuần với song 12 tuần với 3 túi 12,5,tuần với 2 Phát hiện thai (HTSS) thai (HTSS) túi thai (HTSS) cường giáp khi thai: Bệnh sử: TSH:0,013mIU/L TSH:0,005mIU/L TSH:0,005mIU/L TSH:0,007mIU/ Phát hiện FT4: 34,78 Tăng. FT4: 56.58Tăng. FT4: 26,44 tăng. L cường giáp Điều trị với Không điều trị Không điều trị với FT4: với KGTH liều với KGTH được KGTH được 23,57Tăng. TB.sau đó chuyển chuyển khám PK chuyển khám PK Không điều trị khám PK nội tiết nội tiết nội tiết với KGTH được chuyển khám ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhiễm độc giáp ở bệnh nhân mang thai và không mang thai Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 49 - Naêm 2021 NHIỄM ĐỘC GIÁP Ở BỆNH NHÂN MANG THAI VÀ KHÔNG MANG THAI Nguyễn Thế Thành* Bệnh viện An Sinh, thành phố Hồ Chí Minh DOI: 10.47122/vjde.2021.49.9 TÓM TĂT gestational transient thyrotoxicosis: Qua hồi cứu mô tả 9 trường hợp nhiễm độc Gestational transient thyrotoxicosis often giáp từ năm 2016 đến năm 2020 chúng tôi ghi happens on the first trimester of pregnancy. nhận một số nhận xét như sau: Ở bốn bệnh Diagnosis based on TSH50000UI/L, without giáp tạm thời do thai: Nhiễm độc giáp tạm thời history of previous hyperthyroidism, and do thai thường xảy ra trong tam cá nguyệt đầu AntiTPO and TRAb are negative. Patients của thai kỳ. Chẩn đoán dựa vào TSH thấp dưới don't need to be treated with antithyroid 0,1 mIU/L và FT4 tăng cao, kèm với beta synthesis drugs. The thyrotoxicosis is often HCG > 50.000 UI/L, không có tiền sử cường stable on the second trimester of pregnancy. In giáp trước đó, các xét nghiệm miễn dich như group of five non pregnant women were AntiTPO và TRAb âm tính. Bệnh thường diagnosed with thyroiditis transient không cần điều tri với kháng giáp tổng hợp và thyrotoxicosis: Thyrotoxicosis due to thường ổn đinh ở tam cá nguyệt thứ 2. Ở nhóm thyroiditis may happen in both Hashimoto and năm bệnh nhân không mang thai được chẩn De Quervain thyroiditis. Diagnosis based on đoán nhiễm độc giáp tạm thời do viêm tuyến TSHTaïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 49 - Naêm 2021 xem xét bệnh nhân bị cường giáp do bênh nêu thai và không mang thai. trên để có hướng xử trí thích hợp hay đây chỉ là cường giáp tạm thời do thai (gestational 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP transient thyrotoxicosis ), do viêm tuyến giáp : NGHIÊN CỨU có thể không cần dùng thuốc hay chỉ cần điều 2.1. Đối tượng nghiên cứu: trị triệu chứng. Bệnh mang thai và không mang có biểu lộ Do đó trên bệnh nhân mang thai việc chẩn nhiễm độc giáp đến khám tại khoa khám bệnh đoán cần chính xác tình trạng cường giáp rất viện An Sinh trong năm 2016 đến năm 2020 quan trọng để có hướng xử lý thích hợp nếu 2.2. Tiêu chuẩn nhận bệnh không có thể ảnh hưởng cho mẹ lẫn con. Ở - Bệnh nhân biểu lộ cường giáp sinh hóa : bệnh nhân viêm giáp, bênh nhân dễ bị suy giáp TSH 50.000 IU/L.( ở bệnh tôi xin giới hạn trong cường giáp thoáng qua nhân mang thai ). trên bệnh nhân mang thai và bệnh có viêm - Có viêm giáp trên siêu âm ( ở bệnh nhân giáp và trình bày một số trường hợp không mang thai ) Qua đó tìm hiểu : Chẩn đoán, điều trị và 2.3. Tiêu chuẩn loại trừ diễn tiến nhiễm độc giáp ở bệnh nhân mang - Không thỏa những tiêu chuẩn nhận bệnh 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Phương pháp hồi cứu mô tả. Lấy mẫu thuận tiện. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian từ 2016 đến 2020 chúng tôi có 4 bệnh nhân mang thai và 5 bệnh nhân không mang thai có biểu lộ cường giáp thoả các tiêu chuẩn nhận bệnh. Bảng 1. Bốn bệnh nhân mang thai: Họ và tên Tr.Thị.H.U (1) Ch.Thi.T D (2) Ch.Thị.Th (3) H.Thi.A.N (4) Tuổi 26 34 34 31 Địa chỉ Phú Yên Bình Dương Hóc Môn Hóc Môn Khám bệnh 19/12/2016 5/6/2017 24/7/2017 1/11/2007 ngày Lý do khám Cường giáp Cường giáp Cường giáp Cường giáp bệnh Bệnh sử: 8 tuần ( Một thai) 13 tuần với song 12 tuần với 3 túi 12,5,tuần với 2 Phát hiện thai (HTSS) thai (HTSS) túi thai (HTSS) cường giáp khi thai: Bệnh sử: TSH:0,013mIU/L TSH:0,005mIU/L TSH:0,005mIU/L TSH:0,007mIU/ Phát hiện FT4: 34,78 Tăng. FT4: 56.58Tăng. FT4: 26,44 tăng. L cường giáp Điều trị với Không điều trị Không điều trị với FT4: với KGTH liều với KGTH được KGTH được 23,57Tăng. TB.sau đó chuyển chuyển khám PK chuyển khám PK Không điều trị khám PK nội tiết nội tiết nội tiết với KGTH được chuyển khám ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đái tháo đường Nhiễm độc giáp Cường giáp do Basedow Viêm tuyến giáp Viêm giáp HashimotoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
7 trang 150 0 0
-
Giá trị của khoảng trống anion trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nặng
6 trang 127 0 0 -
40 trang 94 0 0
-
5 trang 91 0 0
-
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 81 0 0 -
17 trang 57 0 0
-
8 trang 40 0 0
-
Cẩm nang chăm sóc người bệnh đột quỵ: Phần 2
33 trang 38 0 0 -
9 trang 37 0 0