Nhiên liệu diesel
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 16.93 MB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiên liệu diesel (DO) là loại nhiên liệu lỏng, nặng hơn dầu lửa và xăng, được dùng chủ yếu cho động cơ diesel và một phần cho các tuabin khí; Ở VN có 2 loại DO thường sử dụng: DO cao cấp (0,05%kl S) và DO thường (0,25% kl S). Thành phần hóa học của DO bao gồm: các HC từ C9 C20, phần lớn là các n-paraphin, các hợp chất aromatics và một ít olefin; các hợp chất dị nguyên tố S (disunfua, chất dị vòng) và O (axit naphthenic, phenol); và các phụ gia.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhiên liệu dieselCÁC SẢN PHẨM DẦU MỎNhiên liệu dieselThành phần Nhiên liệu diesel (DO) là loại nhiên liệu lỏng, nặng hơn dầu lửa và xăng, được dùng chủ yếu cho động cơ diesel và một phần cho các tuabin khí; Ở VN có 2 loại DO thường sử dụng: DO cao cấp (0,05%kl S) và DO thường (0,25% kl S). Thành phần hóa học của DO bao gồm: các HC từ C9 C20, phần lớn là các n-paraphin, các hợp chất aromatics và một ít olefin; các hợp chất dị nguyên tố S (disunfua, chất dị vòng) và O (axit naphthenic, phenol); và các phụ gia.Thành phần Thành phần hóa học của DO: o HC parafinic: các parafin có cấu trúc thẳng, dạng cấu trúc nhánh ít, và chủ yếu là nhánh metyl. Các hydrocacbon mạch dài có nhiệt độ kết tinh cao (C16 là 18,1oC, C20 là 36,7oC); o HC naphthenic và aromatic: có cấu trúc 1 vòng có nhiều nhánh phụ xung quanh. Ngoài ra còn có hợp chất 2-3 vòng, hoặc dạng vòng lai hợp naphthenic-aromatic; o Hợp chất không no: olefin (chủ yếu), dien,.. từ các quá trình chế biến sâu;Thành phần Thành phần hóa học của DO(tt): o Các hợp chất phi hydrocacbon: o Hợp chất S: tồn tại ở dạng sunfua, disunfua, và S trong các mạch dị vòng. Trong đó, các sunfua vòng no (dị vòng) là loại chủ yếu; o Hợp chất O: tồn tại dưới dạng axit, chủ yếu là axit naphthenic, phenol và các đồng đẳng của chúng (crezol, dimetyl phenol); o Hợp chất N: có hàm lượng ít, chủ yếu tồn tại ở dạng quinolin và đồng đẳng hoặc các hợp chất trung tính như pirol, indol, và các đồng đẳng.Pha trộn, sản xuất Sản phẩm DO được pha trộn từ các nguồn sau: o Từ phân đoạn gasoil của tháp chưng cất khí quyển: là thành phần chính để pha trộn DO. Gasoil trong phân đoạn này có tính chất tốt để pha trộn DO: hàm lượng parafin cao, chỉ số cetane cao. o Từ phân xưởng cracking xúc tác (LCO). Visbreaking, cốc hóa: có chất lượng xấu (chỉ số cetane thấp, hàm lượng S cao, hàm lượng olefin cao nên kém ổn định, hàm lượng aromatic và nhựa cao). Chỉ có thể pha trộn một lượng nhỏ để sản xuất DO. Muốn sử dụng được nhiều thường phải qua quá trình xử lý hydro (HDS)Pha trộn, sản xuất Sản phẩm DO được pha trộn từ các nguồn sau: o Từ các phân xưởng xử lý bằng hydro (HDS, HDC): có chất lượng tốt (chỉ số cetane cao, hàm lượng các chất phi HC như S, O, N và các hợp chất không no ít) Tính chất KE LGO HGO LCO HDT_LCO Tỉ trọng (kg/m3) S, %kl Chỉ số cetane Điểm chảy (oC) Nhu cầu tiêu thụ Diesel 7000 6000 5000 Ngàn tấn/năm 4000 DO cao cấp 3000 DO thường 2000 1000 0 2001 2002 2003 2004 2005 2006Diesel thường : 0,25% wt lưu huỳnhDiesel cao cấp: 0,05% wt lưu huỳnh (dùng cho động cơ tốc độ cao, ô tô đời mới)AAGR = 5,3% - giai đoạn 2001 - 2006 2004ST Thoâng soá chæ tieâu Möùc qui ñònh1 Haøm löôïng , mg/kg, max S /250 502 Chæ soá cetane, min 463 Nhieät ñoä caát, oC, 90% theå tích, max 3604 Ñieåm chôùp chaùy coác kín, o, min C 55 Ñoä nhôùt ñoäng hoïc ôû 40 o,ct C S 2-.5 46 Caën cacbon cuûa 10% caën chöng caát, %khoái löôïng, max .3 07 Ñieåm ñoâng ñaëc, o, max C 68 Haøm löôïng tro, % khoái löôïng, max .01 09 Haøm löôïng nöôùc, mg/kg, max 2010 Taïp chaát daïng haït, mg/l, max 101 Aên moøn maûnh ñoàng ôû 50oC/3 giôø ,max N-112 Khoái löôïng rieâng ôû o, kg/m3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhiên liệu dieselCÁC SẢN PHẨM DẦU MỎNhiên liệu dieselThành phần Nhiên liệu diesel (DO) là loại nhiên liệu lỏng, nặng hơn dầu lửa và xăng, được dùng chủ yếu cho động cơ diesel và một phần cho các tuabin khí; Ở VN có 2 loại DO thường sử dụng: DO cao cấp (0,05%kl S) và DO thường (0,25% kl S). Thành phần hóa học của DO bao gồm: các HC từ C9 C20, phần lớn là các n-paraphin, các hợp chất aromatics và một ít olefin; các hợp chất dị nguyên tố S (disunfua, chất dị vòng) và O (axit naphthenic, phenol); và các phụ gia.Thành phần Thành phần hóa học của DO: o HC parafinic: các parafin có cấu trúc thẳng, dạng cấu trúc nhánh ít, và chủ yếu là nhánh metyl. Các hydrocacbon mạch dài có nhiệt độ kết tinh cao (C16 là 18,1oC, C20 là 36,7oC); o HC naphthenic và aromatic: có cấu trúc 1 vòng có nhiều nhánh phụ xung quanh. Ngoài ra còn có hợp chất 2-3 vòng, hoặc dạng vòng lai hợp naphthenic-aromatic; o Hợp chất không no: olefin (chủ yếu), dien,.. từ các quá trình chế biến sâu;Thành phần Thành phần hóa học của DO(tt): o Các hợp chất phi hydrocacbon: o Hợp chất S: tồn tại ở dạng sunfua, disunfua, và S trong các mạch dị vòng. Trong đó, các sunfua vòng no (dị vòng) là loại chủ yếu; o Hợp chất O: tồn tại dưới dạng axit, chủ yếu là axit naphthenic, phenol và các đồng đẳng của chúng (crezol, dimetyl phenol); o Hợp chất N: có hàm lượng ít, chủ yếu tồn tại ở dạng quinolin và đồng đẳng hoặc các hợp chất trung tính như pirol, indol, và các đồng đẳng.Pha trộn, sản xuất Sản phẩm DO được pha trộn từ các nguồn sau: o Từ phân đoạn gasoil của tháp chưng cất khí quyển: là thành phần chính để pha trộn DO. Gasoil trong phân đoạn này có tính chất tốt để pha trộn DO: hàm lượng parafin cao, chỉ số cetane cao. o Từ phân xưởng cracking xúc tác (LCO). Visbreaking, cốc hóa: có chất lượng xấu (chỉ số cetane thấp, hàm lượng S cao, hàm lượng olefin cao nên kém ổn định, hàm lượng aromatic và nhựa cao). Chỉ có thể pha trộn một lượng nhỏ để sản xuất DO. Muốn sử dụng được nhiều thường phải qua quá trình xử lý hydro (HDS)Pha trộn, sản xuất Sản phẩm DO được pha trộn từ các nguồn sau: o Từ các phân xưởng xử lý bằng hydro (HDS, HDC): có chất lượng tốt (chỉ số cetane cao, hàm lượng các chất phi HC như S, O, N và các hợp chất không no ít) Tính chất KE LGO HGO LCO HDT_LCO Tỉ trọng (kg/m3) S, %kl Chỉ số cetane Điểm chảy (oC) Nhu cầu tiêu thụ Diesel 7000 6000 5000 Ngàn tấn/năm 4000 DO cao cấp 3000 DO thường 2000 1000 0 2001 2002 2003 2004 2005 2006Diesel thường : 0,25% wt lưu huỳnhDiesel cao cấp: 0,05% wt lưu huỳnh (dùng cho động cơ tốc độ cao, ô tô đời mới)AAGR = 5,3% - giai đoạn 2001 - 2006 2004ST Thoâng soá chæ tieâu Möùc qui ñònh1 Haøm löôïng , mg/kg, max S /250 502 Chæ soá cetane, min 463 Nhieät ñoä caát, oC, 90% theå tích, max 3604 Ñieåm chôùp chaùy coác kín, o, min C 55 Ñoä nhôùt ñoäng hoïc ôû 40 o,ct C S 2-.5 46 Caën cacbon cuûa 10% caën chöng caát, %khoái löôïng, max .3 07 Ñieåm ñoâng ñaëc, o, max C 68 Haøm löôïng tro, % khoái löôïng, max .01 09 Haøm löôïng nöôùc, mg/kg, max 2010 Taïp chaát daïng haït, mg/l, max 101 Aên moøn maûnh ñoàng ôû 50oC/3 giôø ,max N-112 Khoái löôïng rieâng ôû o, kg/m3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhiên liệu diesel bài giảng Nhiên liệu diesel tài liệu Nhiên liệu diesel bài giảng dầu khí hóa học dầu khí kỹ thuật hóa dầu tài liệu dầu khíGợi ý tài liệu liên quan:
-
124 trang 155 0 0
-
Bài giảng Nhiên liệu và môi chất chuyên dụng
59 trang 46 0 0 -
Bài giảng nhiên liệu sinh học - Giới thiệu
13 trang 38 0 0 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP'TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẢN XUẤT BIODIESEL TỪ MỠ CÁ DA TRƠN 50 000 L/NGÀY'
49 trang 35 0 0 -
80 trang 33 0 0
-
Bài giảng nhiên liệu sinh học -
13 trang 32 0 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ rỗng
14 trang 31 0 0 -
GIÁO TRÌNH TỔNG HỢP HỮU CƠ – HÓA DẦU part 8
23 trang 29 0 0 -
97 trang 29 0 0
-
9 trang 29 0 0