Danh mục

Nhiên liệu sinh học: Nguồn năng lượng tương lai(tt)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 115.60 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Than đá Hàng nghìn năm trước đây nguồn năng lượng được con người sử dụng cho cuộc sống chủ yếu lấy từ củi gỗ, rơm, rạ, cỏ, lá cây, v.v... Than đá được khai thác sớm nhất vào thế kỷ thứ X ở Đức nhưng không được con người ưa chuộng vì khó cháy và lại tỏa nhiều khí độc khi đốt. Đến thế kỷ XV, ngành công nghiệp luyện kim ra đời và ngày càng phát triển, nhất là đến đầu thế kỷ XIX, với sự ra đời của các nhà máy nhiệt điện, thì nhu cầu sử...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhiên liệu sinh học: Nguồn năng lượng tương lai(tt) Nhiên liệu sinh học:Nguồn năng lượng tương lai(tt)II. NHIÊN LIỆU HÓA THẠCH -SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH KHAITHÁC VÀ SỬ DỤNG1. Trên thế giới1.1. Than đáHàng nghìn năm trước đây nguồnnăng lượng được con người sửdụng cho cuộc sống chủ yếu lấy từcủi gỗ, rơm, rạ, cỏ, lá cây, v.v...Than đá được khai thác sớm nhấtvào thế kỷ thứ X ở Đức nhưngkhông được con người ưa chuộngvì khó cháy và lại tỏa nhiều khí độckhi đốt.Đến thế kỷ XV, ngành công nghiệpluyện kim ra đời và ngày càng pháttriển, nhất là đến đầu thế kỷ XIX,với sự ra đời của các nhà máy nhiệtđiện, thì nhu cầu sử dụng than đámới chiếm tỷ trọng ngày một lớn.Tuy nhiên, cho đến những năm 60của thế kỷ XX, lượng than đá khaithác và sử dụng mới chỉ chiếm dưới27% tổng năng lượng sử dụng, cònkhí đốt và dầu mỏ thì vẫn coi nhưkhông đáng kể.Từ đầu thế kỷ XX, cơ cấu thànhphần nhiên liệu sử dụng có sự thayđổi lớn. Tỷ lệ dùng than đá, dầu mỏvà khí đốt tăng cao. Theo số liệunăm 1965, tỷ lệ đó là 40%, 33,5%và 16,3% tương ứng. Song đối vớitừng khu vực và từng quốc gia, cơcấu năng lượng sử dụng phụ thuộcvào trình độ phát triển của nền kinhtế - xã hội của mỗi nước., Chẳnghạn Ấn Độ vào năm 1965, nănglượng do than đá cung cấp chiếm40%, trong khi đó năng lượng cungcấp từ điện năng (trừ nhiệt điện),dầu mỏ, khí đốt... chỉ là 7%.. Tuynhiên trong thời gian qua, xuhướng sử dụng năng lượng từ thanđá có sự giảm sút rõ rệt vì dầu mỏvà khí đốt được khai thác ngàycàng nhiều nên giá thành hạ. Gầnđây, một xu hướng mới lại xuấthiện ở nhiều nước, trước tình hìnhnguồn dầu mỏ và khí đốt thiếu hụt,giá tăng nhanh. Người ta đang quaytrở lại sử dụng than đá, đồng thờicải tiến kỹ thuật đốt than để dễ diềukhiển quá trình cháy và giảm thiểuô nhiễm môi trường.Bảng 1. Nhu cầu sử dụng than đátrên thế giới trước thập kỷ 80 củathế kỷ XX (số liệu năm 1990) Than Các Tổng Tỉ lệ %Năm đá nhiên cộng năng (triệu liệu khác (triệu lượng từ tấn) (triệu tấn) than sử tấn) dụng1900725 50 775 93,619401.500 600 2.100 71,419501.550 1.150 2.700 67,419602.100 2.100 4.200 50,019722.500 5.300 7.800 32,0Trữ lượng than đá thế giới đượcđánh giá là 23.000 tỷ tấn, trong đókhoảng 30% tập trung ở Liên Xô(cũ), Mỹ và Trung Quốc. Các nướccó trữ lượng than đá lớn hơn 20 tỉtấn là: Liên Xô (4.122 tỉ tấn), Mỹ(1.100 tỉ tấn), Trung Quốc (1.011 tỉtấn), Đức (70 tỉ tấn), Canađa (61 tỉtấn), Ba Lan (46 tỉ tấn), Nam Phi(26 tỉ tấn), Nhật Bản (20 tỉ tấn).Với nhịp độ khai thác hiện nay thìviệc khai thác than đá có thể tiếptục chừng 250 năm nữa.Nhu cầu sử dụng than đá ở một sốnước vẫn tăng cao, tuy nhiên sốlượng than khai thác thì lại có nguycơ giảm xuống. Thực trạng thịtrường than đá thế giới đang tronggiai đoạn cung thấp hơn cầu. Hiệntại Trung Quốc và Nhật Bản là hainước nhập khẩu than đá lớn nhấtthế giới.

Tài liệu được xem nhiều: