Danh mục

Nhiệt độ

Số trang: 10      Loại file: ppt      Dung lượng: 276.00 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhiệt độ trên bề mặt trái đất nhận được chủ yếu từ năng lượng của Mặt Trời. Khoảng dao động của nhiệt độ trên bề mặt hành tinh là hơn 10000C, nhưng sự sống thì lại chỉ dao động trong khoảng hơn 3000C, từ khoảng -2000C đến +1000C Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ từ dưới 00C đến 500C. Số còn lại có thể sống trong môi trường có nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhiệt độ1. Nhiệt độ. Nhiệt độ trên bề mặt trái đất nhận được chủ yếu từ năng lượng của Mặt Trời. Khoảng dao động của nhiệt độ trên bề mặt hành tinh là hơn 10000C, nhưng sự sống thì lại chỉ dao động trong khoảng hơn 3000C, từ khoảng -2000C đến +1000C Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ từ dưới 00C đến 500C. Số còn lại có thể sống trong môi trường có nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp. * Ví dụ:  trong các suối nước nóng, một số vi khuẩn sống trong nhiệt độ 880C.  khuẩn lam ở nhiệt độ 800C,  các Sóc ở nhiệt độ 520C,  như ấu trùng sâu Ngô chuẩn bị qua Đông có thể chịu được nhiệt độ - 27,20C  cá Tuyết hoạt động tích cực ở nhiệt độ -20C.  Rộng nhiệt: chân bụng Hydrobia aponensis( -10C ;+600C), đỉa phiến (0,5 - 240C)Nguồn nhiệt chủ yếu được sinh ra từ bức xạ Mặt Trời, phụ thuộc vàocừơng độ bức xạ ánh sáng. Do vậy, nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất biếnđổi theo:- Thời gian: ngày đêm và mùa trong năm.- Không gian: càng lên cao nhiệt độ càng giảm ở tầng đối lưu, càngxuống tầng nước sâu, nhiệt độ cũng giảm dần và ổn định hơn so vớitầng bề mặt. Ngược lại, trong lòng đất, nhiệt độ càng cao khi càngxuống sâu.Sự phân bố nhiệt trên bề mặt trái đất không đồng đều, chúng thay đổitheo vĩ độ và thời gian ngày và đêm, mùa khí hậu, đặc tính của bề mặthấp thụ nhiệt và độ sâu, độ cao. Xem 4 mùaTheo chiều thẳng đứng:Tầng đối lưu: nhiệt độ giảm theo độ cao (10C/100 m), áp suất khí (25 mmHg/300 m).Tầng bình lưu nhiệt độ tăng dần, đạt đến giá trị khoảng 200CTầng trung lưu, nhiệt độ lại tiếp tục giảm thấp Quyển nhiệt 300km 90km Trung lưu 0 Bình lưu 9-15km Đối lưu 0km - 600C + 200C Sự phân bố nhiệt độ trong khí quyển.Trong khối nước ở các hồ sâu hay ở biển và đại dươngg, càng xuống sâu nhiệtđộ càng giảm và ngày một ổn định, còn nhiệt độ của lớp nước mỏng bề mặtdao động thuận chiều với nhiệt độ của không khí. Tuy nhiên, liên quan với đặctính vật lý của nước, nước ấm hơn hay lạnh hơn 4oC bao giờ cũng nổi lên bềmặt. Mặt nước 40 C 40 C Xuống đáy A B C D Hình 7. Sự phân bố nhiệt trong tầng nước: A: Mùa Đông B: Mùa Xuân C: Mùa Hạ D: Mùa ThuTrong môi trường nước và trong lòng đất nhiệt độ ổn định hơn môi trường trên cạnkhi ở cùng một vĩ độ hay càng lên cao thì nhiệt độ cũng càng ít biến động hơn, ví dụ  trong một ngày ở hoang mạc Nevada nhiệt độ biến đổi từ 180C đến 650C,  còn nhiệt độ không khí ở độ cao 120 m cũng ở vùng đó lại chỉ thay đổi từ 15 đến 380C.Tuy nhiên chúng ta đi lên cao 100 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi 1%.Trong vỏ Trái đất thì ngược lại, càng xuống sâu, nhiệt độ càng tăng với tốc độ trung bình là 1,25 độ/ 100m. Tác động lên sinh vật ?Liên quan đến nhiệt, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm : Sinh vật biến nhiệt (poikilotherm) hay sinh vật trao đổi nhiệt ngoài ectotherm) Sinh vật đẳng nhiệt (homotherm)- sinh vật TĐN trong (endotherm). Nhóm 1:  nhiệt độ cơ thể biến thiên theo nhiệt độ môi trường,  khả năng hình thành hay tích nhiệt và sản nhiệt của cơ thể thấp,  sự trao đổi nhiệt dựa vào nguồn nhiệt từ bên ngoài. Do vậy, sự điều chỉnh nhiệt chỉ dựa vào các hoạt động tập tính.  gồm: thực vật, nấm, Protista, động vật KXS và CXS bậc thấp. (Tuy nhiên, cách phân chia này cũng chỉ tương đối, vì một số loài cá, bò sát và côn trùng vẫn sử dụng nhiệt từ cơ thể để điều hoà thân nhiệt của mình trong một thời gian ngắn)  năng lượng để điều hoà của chúng cực kì hạn chế.  Ví dụ: như cá Chép chỉ nặng 105g trong một ngày đêm thải ra 10,2 kcal/kg cơ thể dưới dạng nhiệt, trong khi đó một con sáo chỉ nặng 75g trong thời gian như thế thải ra tới 270 kcal/kg cơ thể.Nhóm thứ 2: đại diện là chim và thú. Chúng có khả năng tích nhiệt và sản nhiệt cao. Nhiệt độ cơ thể độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ môi trường. Sự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể dựa vào nguồn nhiệt của chính bản thân và có cơ chế điều hoà riêng, cũng như việc kết hợp với những hoạt động tập tính sinh thái khác. Những sinh vật đẳng nhiệt sống ở xứ lạnh thường giảm bớt những phần thò ra như tai, đuôi...(quy tắc Allen), nhưng kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở xứ nóng (quy tắc Ber ...

Tài liệu được xem nhiều: