Nhìn lại quá trình hình thành và phát triển Tin lành vùng dân tộc thiểu số phía Bắc
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 134.73 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
hông gian tín ngưỡng miền núi phía Bắc Việt Nam vốn là không gian tín ngưỡng dân gian của các dân tộc sinh sống ở đây. Nhưng từ năm 1986 trở lại đây, với việc xuất hiện của cái gọi là Vàng Chứ do Dương Văn Mình khởi xướng, để rồi sau đó gắn với Tin Lành, đời sống tinh thần của một bộ phận cư dân miền núi phía Bắc có nhiều xáo trộn. Bài viết này đưa ra những con số về sự phát triển của Tin Lành ở khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam qua bốn giai đoạn và cùng với đó là một số đặc điểm của mỗi giai đoạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhìn lại quá trình hình thành và phát triển Tin lành vùng dân tộc thiểu số phía Bắc1JKLrQ FͩX 7{Q JLiR 6͑ HOÀNG MINH ĈÔ (*)NHÌN LҤI QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIӆN TIN LÀNHVÙNG DÂN TӜC THIӆU SӔ PHÍA BҲCTóm tҳt: Không gian tín ng˱ͩng mi͉n núi phía B̷c Vi͏t Nam v͙n làkhông gian tín ng˱ͩng dân gian cͯa các dân t͡c sinh s͙ng ͧ ÿây. Nh˱ngtͳ năm 1986 trͧ l̩i ÿây, vͣi vi͏c xṷt hi͏n cͯa cái g͕i là Vàng Chͱ doD˱˯ng Văn Mình khͧi x˱ͣng, ÿ͋ r͛i sau ÿó g̷n vͣi Tin Lành, ÿͥi s͙ngtinh th̯n cͯa m͡t b͡ ph̵n c˱ dân mi͉n núi phía B̷c có nhi͉u xáo tr͡n.Cho ÿ͇n nay, b͡ ph̵n c˱ dân ÿó ÿã trͧ thành “tín ÿ͛” cͯa m͡t s͙ h͏ pháiTin Lành. Bài vi͇t này ÿ˱a ra nhͷng con s͙ v͉ s phát tri͋n cͯa Tin Lànhͧ khu vc mi͉n núi phía B̷c Vi͏t Nam qua b͙n giai ÿo̩n và cùng vͣi ÿólà m͡t s͙ ÿ̿c ÿi͋m cͯa m͟i giai ÿo̩n.Tӯ khóa: Tin Lành, Vàng Chͱ, Thìn Hùng, ng˱ͥi Mông, ng˱ͥi Dao, dânt͡c thi͋u s͙ mi͉n núi phía B̷c.Tin Lành là tôn giáo cách tân, ra ÿӡi ӣ Ĉӭc năm 1517. Ĉây là mӝt tôn giáothӃ giӟi có nhӳng ÿiӇm khác biӋt so vӟi các tôn giáo khác vӅ danh xѭng. KhôngchӍ mӝt danh xѭng nhѭ các tôn giáo khác thѭӡng có, Tin Lành có hai danh xѭngquӕc tӃ là Protestantism và Reformism. Hai danh xѭng trên ÿӅu ÿѭӧc dӏch sangtiӃng ViӋt vӟi tên gӑi chung là Tin Lành. Tuy nhiên, nӝi hàm danh xѭng TinLành (khái niӋm) rҩt ÿa nghƭa. Theo chúng tôi, khái niӋm này có ba nghƭa chínhsau: Mӝt là, tin tӭc tӕt lành, thông tin tӕt lành, tin vui, tin tӕt, Phúc Âm. Hai là,phҧn lҥi mӝt phҫn giáo lý Công giáo và phҧn ÿӕi Giáo hoàng. Ba là, tôn giáomӟi, tôn giáo cҧi cách (mӝt sӕ nhà tôn giáo hӑc Phѭѫng Tây còn gӑi là tôn giáothӡi thѭӧng, tôn giáo cӫa xã hӝi văn minh). Theo chúng tôi, nӃu hiӇu ÿҫy ÿӫ cácngӳ nghƭa trên sӁ cho phép chúng ta cҳt nghƭa ÿѭӧc mӝt phҫn vӅ sӵ du nhұp vàphát triӇn nhanh cӫa Tin Lành trên phҥm vi toàn cҫu(1) và ӣ ViӋt Nam hiӋn nay(trong ÿó có khu vӵc Tây Bҳc).Tin Lành kӇ tӯ khi du nhұp vào ViӋt Nam, ngoài các danh xѭng quӕc tӃ nóitrên còn thҩy xuҩt hiӋn vӟi nhiӅu tên gӑi khác nhau: “Tin Lành Vàng Chӭ’’, xuҩthiӋn khoҧng nhӳng năm 1986-1990, gҳn vӟi tөc xѭng vua cӫa ngѭӡi Mông vùngdân tӝc thiӇu sӕ phía Bҳc; “Tin Lành Thìn Hùng”, xuҩt hiӋn khoҧng năm 1987,gҳn vӟi vua Trӡi - Thìn Hùng và chӫ yӃu gҳn vӟi ngѭӡi Dao. “Tin Lành ĈӅ Ga”,xuҩt hiӋn khoҧng nhӳng năm 1999-2000, gҳn vӟi ÿӗng bào các dân tӝc Thѭӧngӣ Tây Nguyên.*. PGS.TS., Hӑc viӋn Chính trӏ - Hành chính Quӕc gia Hӗ Chí Minh.1JKLrQ FͩX 7{Q JLiR 6͑ Mһt khác, viӋc xuҩt hiӋn các danh xѭng mӟi này còn gҳn và xuҩt phát tӯ tínhquy luұt vӅ sӵ du nhұp, phát triӇn theo mang dҩu ҩn vùng dân cѭ - ÿӏa lý hoһc tӝcngѭӡi - ÿӏa lý cӫa Tin Lành. Trên bình diӋn quӕc tӃ có Tin Lành Bҳc Mӻ, TinLành Mӻ, Tin Lành Hàn Quӕc, Tin Lành Bҳc Âu,... ÿã ÿӇ lҥi dҩu ҩn, sҳc tháiriêng ӣ phҥm vi quӕc gia hoһc vùng lãnh thә nhҩt ÿӏnh nào ÿó. Còn khi du nhұpvà phát triӇn ӣ ViӋt Nam, ngoài sӵ xuҩt hiӋn và chi phӕi cӫa Tin Lành Mӻ(CMA) vӟi nhiӅu giáo phái khác nhau, chúng ta còn thҩy có sӵ xuҩt hiӋn cӫa cáctên gӑi mӟi nhѭ Tin Lành Vàng Chӭ, Tin Lành Thìn Hùng, Tin Lành ĈӅ Ga phùhӧp vӟi các vùng lãnh thә tѭѫng ӭng. ĈiӅu này sӁ giúp chúng ta lý giҧi ÿѭӧc tҥisao Tin Lành vùng dân tӝc thiӇu sӕ phía Bҳc trong quá trình du nhұp và pháttriӇn ÿã có nhӳng sҳc thái riêng (sҳc thái vùng), ÿó là Tin Lành Vàng Chӭ và TinLành Thìn Hùng. Tin Lành Vàng Chӭ vӅ bҧn chҩt chính là loҥi Tin Lành gҳn vӟidân tӝc Mông. Khi Vàng Chӭ ÿѭӧc truyӅn vào ngѭӡi Dao, ÿӇ phù hӧp vӟi dântӝc này nó ÿѭӧc mang tên mӟi Thìn Hùng.Bài viӃt này ÿӅ cұp ÿӃn bӕn giai ÿoҥn hình thành và phát triӇn cӫa Tin Lànhvùng dân tӝc thiӇu sӕ phía Bҳc vӟi hai sҳc thái: Tin Lành Vàng Chӭ và Tin LànhThìn Hùng.1) Giai ÿoҥn 1986-1990: Trѭӟc năm 1986, phҫn lӟn ÿӗng bào dân tӝc thiӇusӕ vùng núi phía Bҳc theo tín ngѭӥng ÿa thҫn, chӍ mӝt sӕ ít theo Công giáo. Năm1986, hiӋn tѭӧng Vàng Chӭ bҳt ÿҫu xuҩt hiӋn ӣ hai tӍnh Hà Giang và Sѫn La.Tuy nhiên, có thӇ xem hiӋn tѭӧng khӣi nguӗn cӫa Tin Lành Vàng Chӭ là ӣ xãYên Hѭѫng, huyӋn Hàm Yên, tӍnh Tuyên Quang và ngѭӡi ÿӅ xѭӟng kêu gӑingѭӡi Mông theo Vàng Chӭ là Dѭѫng Văn Mình (ngѭӡi Mông, huyӋn Bҧo Lâm,tӍnh Cao Bҵng). Sau khi nghe Ĉài FEBC (tӯ Manila, Philippines) tuyên truyӅn vӅVàng Chӭ, Dѭѫng Văn Mình ÿã kêu gӑi ngѭӡi Mông theo Tin Lành Vàng Chӭ.Luұn ÿiӋu truyên truyӅn là theo Tin Lành Vàng Chӭ sӁ cӭu ÿѭӧc dân tӝc Môngthoát khӓi ÿau khә, có cuӝc sӕng sung sѭӟng, không làm cNJng có ăn. Ai khôngtheo Vàng Chӭ sӁ bӏ hә ăn thӏt, nѭӟc cuӕn trôi. Ai theo Vàng Chӭ phҧi bӓ thӡcúng ông bà tә tiên, tұp bay và chӡ Vàng Chӭ ÿón lên trӡi. Trong mӝt thӡi gianngҳn, tӯ Hàm Yên, hiӋn tѭӧng Vàng Chӭ nhanh chóng lan ra toàn bӝ các vùngngѭӡi Mông ӣ Tuyên Quang.ĈӃn năm 1987, Tin Lành Vàng Chӭ phát triӇn, lan sang các tӍnh Lào Cai,Yên Bái, Cao Bҵng, Bҳc Cҥn. Tҥi Sѫn La, Tin Lành Vàng Chӭ ÿã lan truyӅn tӯxã ChiӅng Can, huyӋn Sông Mã sang xã Mѭӡng Sai và nhanh chóng phát triӇnsang các huyӋn Mai Sѫn và Mѭӡng La. ĈӃn cuӕi năm 1991, tҥi tӍnh này cókhoҧng 2.000 ngѭӡi Mông cӫa 167 hӝ theo Tin Lành Vàng Chӭ (thuӝc 12 xã, 5huyӋn).Tӯ giӳa năm 1987, tӯ Sѫn La, Tin Lành Vàng Chӭ ÿã xâm nhұp vào 3 xãvùng cao Phì Nhӯ, Phình Giàng và Sa Dung, huyӋn ĈiӋn Biên Ĉông, tӍnh ĈiӋn+RjQJ 0LQK Ĉ{ 1KuQ OɞL TXi WUuQK KuQK WKjQK Yj SKiW WULʀQ«Biên. Sau ÿó Tin Lành Vàng Chӭ phát triӇn ӗ ҥt tӟi các huyӋn Sìn Hӗ, MѭӡngTè, Tuҫn Giáo. Ĉһc biӋt, ӣ huyӋn Mѭӡng Lay chӍ trong mӝt tuҫn có tӟi 394 hӝthuӝc 19 bҧn, 5 xã tin theo. Năm 1987, ĈiӋn Biên có 21 hӝ, 130 ngѭӡi ӣ 2 bҧn, 1xã tin theo. Năm 1988, có 144 hӝ, 428 ngѭӡi ӣ 9 bҧn, 5 xã, 2 huyӋn tin theo.Năm 1989, có 519 hӝ, 3.554 ngѭӡi ӣ 44 bҧn, 20 xã, 4 huyӋn. Năm 1990, có 881hӝ, 5.361 ngѭӡi ӣ 62 bҧn, 23 xã, 6 huyӋn tin theo(2).Tính ÿӃn năm 1990, ӣ 8 tӍnh vùng núi phía Bҳc, Tin Lành Vàng Chӭ, ThìnHùng ÿã thâm nhұp vào 164 xã có ÿӗng bào Mông, Dao. ViӋc truyӅn ÿҥo ӣ khuvӵc và giai ÿoҥn này có nhӳng ÿһc ÿiӇm ÿáng chú ý là:- Hoҥt ÿӝng truyӅn ÿҥo chӫ yӃu ÿѭӧc thӵc hiӋn qua ÿài FEBC (phát bҵngtiӃng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhìn lại quá trình hình thành và phát triển Tin lành vùng dân tộc thiểu số phía Bắc1JKLrQ FͩX 7{Q JLiR 6͑ HOÀNG MINH ĈÔ (*)NHÌN LҤI QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIӆN TIN LÀNHVÙNG DÂN TӜC THIӆU SӔ PHÍA BҲCTóm tҳt: Không gian tín ng˱ͩng mi͉n núi phía B̷c Vi͏t Nam v͙n làkhông gian tín ng˱ͩng dân gian cͯa các dân t͡c sinh s͙ng ͧ ÿây. Nh˱ngtͳ năm 1986 trͧ l̩i ÿây, vͣi vi͏c xṷt hi͏n cͯa cái g͕i là Vàng Chͱ doD˱˯ng Văn Mình khͧi x˱ͣng, ÿ͋ r͛i sau ÿó g̷n vͣi Tin Lành, ÿͥi s͙ngtinh th̯n cͯa m͡t b͡ ph̵n c˱ dân mi͉n núi phía B̷c có nhi͉u xáo tr͡n.Cho ÿ͇n nay, b͡ ph̵n c˱ dân ÿó ÿã trͧ thành “tín ÿ͛” cͯa m͡t s͙ h͏ pháiTin Lành. Bài vi͇t này ÿ˱a ra nhͷng con s͙ v͉ s phát tri͋n cͯa Tin Lànhͧ khu vc mi͉n núi phía B̷c Vi͏t Nam qua b͙n giai ÿo̩n và cùng vͣi ÿólà m͡t s͙ ÿ̿c ÿi͋m cͯa m͟i giai ÿo̩n.Tӯ khóa: Tin Lành, Vàng Chͱ, Thìn Hùng, ng˱ͥi Mông, ng˱ͥi Dao, dânt͡c thi͋u s͙ mi͉n núi phía B̷c.Tin Lành là tôn giáo cách tân, ra ÿӡi ӣ Ĉӭc năm 1517. Ĉây là mӝt tôn giáothӃ giӟi có nhӳng ÿiӇm khác biӋt so vӟi các tôn giáo khác vӅ danh xѭng. KhôngchӍ mӝt danh xѭng nhѭ các tôn giáo khác thѭӡng có, Tin Lành có hai danh xѭngquӕc tӃ là Protestantism và Reformism. Hai danh xѭng trên ÿӅu ÿѭӧc dӏch sangtiӃng ViӋt vӟi tên gӑi chung là Tin Lành. Tuy nhiên, nӝi hàm danh xѭng TinLành (khái niӋm) rҩt ÿa nghƭa. Theo chúng tôi, khái niӋm này có ba nghƭa chínhsau: Mӝt là, tin tӭc tӕt lành, thông tin tӕt lành, tin vui, tin tӕt, Phúc Âm. Hai là,phҧn lҥi mӝt phҫn giáo lý Công giáo và phҧn ÿӕi Giáo hoàng. Ba là, tôn giáomӟi, tôn giáo cҧi cách (mӝt sӕ nhà tôn giáo hӑc Phѭѫng Tây còn gӑi là tôn giáothӡi thѭӧng, tôn giáo cӫa xã hӝi văn minh). Theo chúng tôi, nӃu hiӇu ÿҫy ÿӫ cácngӳ nghƭa trên sӁ cho phép chúng ta cҳt nghƭa ÿѭӧc mӝt phҫn vӅ sӵ du nhұp vàphát triӇn nhanh cӫa Tin Lành trên phҥm vi toàn cҫu(1) và ӣ ViӋt Nam hiӋn nay(trong ÿó có khu vӵc Tây Bҳc).Tin Lành kӇ tӯ khi du nhұp vào ViӋt Nam, ngoài các danh xѭng quӕc tӃ nóitrên còn thҩy xuҩt hiӋn vӟi nhiӅu tên gӑi khác nhau: “Tin Lành Vàng Chӭ’’, xuҩthiӋn khoҧng nhӳng năm 1986-1990, gҳn vӟi tөc xѭng vua cӫa ngѭӡi Mông vùngdân tӝc thiӇu sӕ phía Bҳc; “Tin Lành Thìn Hùng”, xuҩt hiӋn khoҧng năm 1987,gҳn vӟi vua Trӡi - Thìn Hùng và chӫ yӃu gҳn vӟi ngѭӡi Dao. “Tin Lành ĈӅ Ga”,xuҩt hiӋn khoҧng nhӳng năm 1999-2000, gҳn vӟi ÿӗng bào các dân tӝc Thѭӧngӣ Tây Nguyên.*. PGS.TS., Hӑc viӋn Chính trӏ - Hành chính Quӕc gia Hӗ Chí Minh.1JKLrQ FͩX 7{Q JLiR 6͑ Mһt khác, viӋc xuҩt hiӋn các danh xѭng mӟi này còn gҳn và xuҩt phát tӯ tínhquy luұt vӅ sӵ du nhұp, phát triӇn theo mang dҩu ҩn vùng dân cѭ - ÿӏa lý hoһc tӝcngѭӡi - ÿӏa lý cӫa Tin Lành. Trên bình diӋn quӕc tӃ có Tin Lành Bҳc Mӻ, TinLành Mӻ, Tin Lành Hàn Quӕc, Tin Lành Bҳc Âu,... ÿã ÿӇ lҥi dҩu ҩn, sҳc tháiriêng ӣ phҥm vi quӕc gia hoһc vùng lãnh thә nhҩt ÿӏnh nào ÿó. Còn khi du nhұpvà phát triӇn ӣ ViӋt Nam, ngoài sӵ xuҩt hiӋn và chi phӕi cӫa Tin Lành Mӻ(CMA) vӟi nhiӅu giáo phái khác nhau, chúng ta còn thҩy có sӵ xuҩt hiӋn cӫa cáctên gӑi mӟi nhѭ Tin Lành Vàng Chӭ, Tin Lành Thìn Hùng, Tin Lành ĈӅ Ga phùhӧp vӟi các vùng lãnh thә tѭѫng ӭng. ĈiӅu này sӁ giúp chúng ta lý giҧi ÿѭӧc tҥisao Tin Lành vùng dân tӝc thiӇu sӕ phía Bҳc trong quá trình du nhұp và pháttriӇn ÿã có nhӳng sҳc thái riêng (sҳc thái vùng), ÿó là Tin Lành Vàng Chӭ và TinLành Thìn Hùng. Tin Lành Vàng Chӭ vӅ bҧn chҩt chính là loҥi Tin Lành gҳn vӟidân tӝc Mông. Khi Vàng Chӭ ÿѭӧc truyӅn vào ngѭӡi Dao, ÿӇ phù hӧp vӟi dântӝc này nó ÿѭӧc mang tên mӟi Thìn Hùng.Bài viӃt này ÿӅ cұp ÿӃn bӕn giai ÿoҥn hình thành và phát triӇn cӫa Tin Lànhvùng dân tӝc thiӇu sӕ phía Bҳc vӟi hai sҳc thái: Tin Lành Vàng Chӭ và Tin LànhThìn Hùng.1) Giai ÿoҥn 1986-1990: Trѭӟc năm 1986, phҫn lӟn ÿӗng bào dân tӝc thiӇusӕ vùng núi phía Bҳc theo tín ngѭӥng ÿa thҫn, chӍ mӝt sӕ ít theo Công giáo. Năm1986, hiӋn tѭӧng Vàng Chӭ bҳt ÿҫu xuҩt hiӋn ӣ hai tӍnh Hà Giang và Sѫn La.Tuy nhiên, có thӇ xem hiӋn tѭӧng khӣi nguӗn cӫa Tin Lành Vàng Chӭ là ӣ xãYên Hѭѫng, huyӋn Hàm Yên, tӍnh Tuyên Quang và ngѭӡi ÿӅ xѭӟng kêu gӑingѭӡi Mông theo Vàng Chӭ là Dѭѫng Văn Mình (ngѭӡi Mông, huyӋn Bҧo Lâm,tӍnh Cao Bҵng). Sau khi nghe Ĉài FEBC (tӯ Manila, Philippines) tuyên truyӅn vӅVàng Chӭ, Dѭѫng Văn Mình ÿã kêu gӑi ngѭӡi Mông theo Tin Lành Vàng Chӭ.Luұn ÿiӋu truyên truyӅn là theo Tin Lành Vàng Chӭ sӁ cӭu ÿѭӧc dân tӝc Môngthoát khӓi ÿau khә, có cuӝc sӕng sung sѭӟng, không làm cNJng có ăn. Ai khôngtheo Vàng Chӭ sӁ bӏ hә ăn thӏt, nѭӟc cuӕn trôi. Ai theo Vàng Chӭ phҧi bӓ thӡcúng ông bà tә tiên, tұp bay và chӡ Vàng Chӭ ÿón lên trӡi. Trong mӝt thӡi gianngҳn, tӯ Hàm Yên, hiӋn tѭӧng Vàng Chӭ nhanh chóng lan ra toàn bӝ các vùngngѭӡi Mông ӣ Tuyên Quang.ĈӃn năm 1987, Tin Lành Vàng Chӭ phát triӇn, lan sang các tӍnh Lào Cai,Yên Bái, Cao Bҵng, Bҳc Cҥn. Tҥi Sѫn La, Tin Lành Vàng Chӭ ÿã lan truyӅn tӯxã ChiӅng Can, huyӋn Sông Mã sang xã Mѭӡng Sai và nhanh chóng phát triӇnsang các huyӋn Mai Sѫn và Mѭӡng La. ĈӃn cuӕi năm 1991, tҥi tӍnh này cókhoҧng 2.000 ngѭӡi Mông cӫa 167 hӝ theo Tin Lành Vàng Chӭ (thuӝc 12 xã, 5huyӋn).Tӯ giӳa năm 1987, tӯ Sѫn La, Tin Lành Vàng Chӭ ÿã xâm nhұp vào 3 xãvùng cao Phì Nhӯ, Phình Giàng và Sa Dung, huyӋn ĈiӋn Biên Ĉông, tӍnh ĈiӋn+RjQJ 0LQK Ĉ{ 1KuQ OɞL TXi WUuQK KuQK WKjQK Yj SKiW WULʀQ«Biên. Sau ÿó Tin Lành Vàng Chӭ phát triӇn ӗ ҥt tӟi các huyӋn Sìn Hӗ, MѭӡngTè, Tuҫn Giáo. Ĉһc biӋt, ӣ huyӋn Mѭӡng Lay chӍ trong mӝt tuҫn có tӟi 394 hӝthuӝc 19 bҧn, 5 xã tin theo. Năm 1987, ĈiӋn Biên có 21 hӝ, 130 ngѭӡi ӣ 2 bҧn, 1xã tin theo. Năm 1988, có 144 hӝ, 428 ngѭӡi ӣ 9 bҧn, 5 xã, 2 huyӋn tin theo.Năm 1989, có 519 hӝ, 3.554 ngѭӡi ӣ 44 bҧn, 20 xã, 4 huyӋn. Năm 1990, có 881hӝ, 5.361 ngѭӡi ӣ 62 bҧn, 23 xã, 6 huyӋn tin theo(2).Tính ÿӃn năm 1990, ӣ 8 tӍnh vùng núi phía Bҳc, Tin Lành Vàng Chӭ, ThìnHùng ÿã thâm nhұp vào 164 xã có ÿӗng bào Mông, Dao. ViӋc truyӅn ÿҥo ӣ khuvӵc và giai ÿoҥn này có nhӳng ÿһc ÿiӇm ÿáng chú ý là:- Hoҥt ÿӝng truyӅn ÿҥo chӫ yӃu ÿѭӧc thӵc hiӋn qua ÿài FEBC (phát bҵngtiӃng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phát triển Tin lành Dân tộc thiểu số phía Bắc Dân tộc thiểu số Đời sống tinh thần Tôn giáo cách tân Tín ngưỡng dân gianGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 140 0 0
-
11 trang 85 0 0
-
Bút pháp huyền ảo trong tiểu thuyết Mẫu Thượng Ngàn của Nguyễn Xuân Khánh
7 trang 67 0 0 -
34 trang 64 0 0
-
Cơ sở dữ liệu về văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam: Tiếp cận từ góc độ bảo tàng học
9 trang 60 0 0 -
11 trang 55 0 0
-
Hiện tượng thờ cúng cô hồn của người Việt ở Tây Nam bộ từ góc nhìn văn hóa dân gian
10 trang 41 1 0 -
35 trang 40 0 0
-
45 trang 39 0 0
-
12 trang 38 0 0