Danh mục

Nhịp nhanh thất

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 99.57 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định nghĩa: loạn nhịp 1 loại rối loạn nhịp nhanh, có căn nguyên từ điểm kích thích bột phát ở thất, đặc tính nhịp 120 lần/ph và QRS giãn rộng. Có thể đơn dạng hoặc đa dạng (do nhiều ổ kích thích). VT hay ảnh hưởng nặng huyết động và dễ dẫn tới rung thất (VF), nên cần xử trí nhanh để tránh nặng bệnh lên hay tử vong. b, Phân loại: 4 loại - Nhịp nhanh thất ngoai tâm thu (khi có ≥ 3 PVC liên tiếp). - Nhịp tự thất tăng nhanh (Accelerated Idioventricular Rhythm) do bộ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhịp nhanh thất Nhịp nhanh thấta, Định nghĩa: loạn nhịp1 loại rối loạn nhịp nhanh, có căn nguyên từ điểm kích thích bột phát ở thất,đặc tính nhịp >120 lần/ph và QRS giãn rộng.Có thể đơn dạng hoặc đa dạng (do nhiều ổ kích thích).VT hay ảnh hưởng nặng huyết động và dễ dẫn tới rung thất (VF), nên cần xửtrí nhanh để tránh nặng bệnh lên hay tử vong.b, Phân loại: 4 loại- Nhịp nhanh thất ngoai tâm thu (khi có ≥ 3 PVC liên tiếp).- Nhịp tự thất tăng nhanh (Accelerated Idioventricular Rhythm) do bộ nối-bóHis-mạ ng Purkinje tạo nhịp tự thất khi nhịp tim chậm lại; it khi quá 30 nhịpliên tiếp.- Nhịp phó tâm thu - là hội chứng do một ổ kích thích ở nhĩ hoặc ở thất hoạtđộng với tần số cố định.- Xoắn đỉnh (Torsades de Pointes): dạng sóng QRS dao động trong 5-20nhip, sau đó chuyển hướng sóng sang phiá ngược lại (thuốc chống loạn nhịpnhóm I, IMAO, rối loạn do giảm K, Mg..)* Cuồng thất : Khi không phân biệt được QRS với T & ST. Tần số 180-250.* Rung thất (VF) là khi không thấy QRS mà chỉ có các sóng đơn lẻ kíchthước hình dạng không đều, nếu biên độ ≥ 3mm là VT sóng lớn; < 3mm làrung thất sóng nhỏ.c, Chẩn đoán:* Triệu chứng cơ năng của thiếu máu tim mạch, tổn thương huyết động, gồmc ó:-Đau ngực-Tim đập nhanh-Khó thở-Lo âu, bồn chồn-Toát mồ hôi-Buồn nôn* Triệu chứng thực thể:Tim thấy có dấu hiệu mất ổn định huyết động ở các cấp độ khác nhau, nhưcác triệu chứng của:+ Suy tim sung huyết.-Khó thở, giảm O2 máu-Ran do phù phổi-Tĩnh mạch cổ nổi-Giảm huyết áp+ Thay đổi trạng thái t.than-Lo âu, bồn chồn-Kích động-Ngủ lịm-Hôn mê* Các yếu tố gợi ý c.đoán:- Nhịp >100 l/p(150-200)- QRS rộng (>120 ms)- Biểu hiện phân ly AV- Liền nhịp2. Điều dưỡng Theo dõi+ Theo dõi sinh hiệu: mỗi 30 trong 3 giờ đầu, 60/lần trong các giờ tiếp 3h/lần trong 3 ngay đầu.+ Hoạt động: Tuy theo mức độ thich nghi. tại giường với ghế đi cầu ngay tạigiường.+ Chăm sóc: monitor ECG & gắn Oxymeter.+ Chế độ ăn: Chất béo ít, cholesterol thấp, không caffeine.+ Bù dịch cơ bản đường tĩnh mạch: Glucosa 5% truyền giữ ven TKO+ Gọi BS nếu mạ ch >140; 10 30; T >38.5oC;SpO2 < 90%.3.Điều trị đặc hiệu :a.Nhanh thất, cuồng thấtCó 2 dạng nhanh thất: Ổn định & không ổn định*a1 Khi VT không ổn định+ Có đặc điểm biểu hiện của suy cung cấp oxy:- như đau ngực, khó thở,- hạ huyết áp- thay đổi mức tỉnh táo- biểu thị của nhip và thể tích nhát bóp không đủ cung lượng tim cần thiết.+ Shock điện đồng bộ ngay, (≠ rung thất = shock điện không đồng bộ); vìdùng không đồng bộ có thể dẫn đến VF hầu hết đáp ứng ngay với mức nănglượng thấp (vd 1-50 watt-giay). Shock điện khử rung đồng bộ 200 J, rồi 300J tiếp đó khẩn trương xử trí đường thở, thở oxy 100% chọc đường truyền,cho thuốc chống loạn nhịp.+ Hướng dẫn dùng thuốc trong VT chưa ổn định huyết động của ACLS(Advanced cardiac life support - ACLS) hiện nay là dùng Amiodarone đầutiên, rồi đến bretylium và procainamide. Có thể bổ xung thêm magnesiumhay các điện giải khác trong liệu trình điều trị VT.*a2 Khi VT ổn định+ BN ổn định không có các triệu chứng của mất bù huyết động. Do VT cóxu hướng trơ nên xấu hơn khi chuyển thành dạng không ổn định và các loạiloạn nhịp ác tính khác, nên điều trị cũng vẫn là Amiodarone hay Lidocaine,tiếp theo là dung procainamide ở BN có trạng thái trơ it đáp ứng.+ Cân nhắc cho shock điện đồng bộ sớm nếu đáp ứng kém với thuốc đểnhanh chóng ổn định nhịp, cho dù là trạng thái VT ổn định.b.Điều trị Xoắn đỉnh (Torsades De Pointes VT):+ tiêm IV mage sulphat và KCl hoặc panalgin.+ Sưa chữa nguyên nhân cơ bản và cân nhắc ứng dụng quinidine,procainamide, Lidocaine, disopyramide, sotalol, moricizine, Amiodarone,Ibutilide, phenothiazine, haloperidol, itraconazole tetracyclic, ketoconazole,hypokalemia, tricyclic, bepridil, antidepressants, hypomagnesemia.Magnesium sulfate(Mg)1-4 g IV bolus trong vòng 5-15 phút hoặc truyền 3-20mg/ph khoảng 7-48hcho tới khi đoạn QT 2-4mg/kg (10%) IV(*) T.k T.chong loạn nhịp4.Xét nghiệm: Kiểm traLàm các XN phân tích nhiều bộ phận (SMA)Làm các XN máu (CBC)Mức thuốc trong máu.XN phân tích nước tiểu. ...

Tài liệu được xem nhiều: