Danh mục

Nhịp tim, QT và chết đột tử ở trẻ còn bú

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.22 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

SIDS là tình trạng một đứa trẻ với vẻ ngoài hoàn toàn bình thường chết đột ngột khi ngủ vì ngừng thở. Các xét nghiệm sau đó đều không tìm ra bất cứ nguyên nhân nào. Tại châu Âu cứ 2000 trẻ lại có một trường hợp đột tử. Ở Bắc Mỹ, con số này cao gấp đôi. Hút thuốc trong khi mang thai được biết đến như yếu tố nguy cơ lớn nhất của SIDS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhịp tim, QT và chết đột tử ở trẻ còn bú Nhịp tim, QT và chết đột tử ở trẻ còn bú P Pladys, Thi Quynh Nga Nguyen, M Roussey LABORATOIRE TRAITEMENT DU SIGNAL ET DE L’IMAGE Định nghĩa chết đột ngột (bao gồm cả chết không giải thích được) SUID SIDS  chết đột ngột ở trẻ 1 tháng-1 năm không giải thích được sau khi xét nghiệm chuyên sâu (giải phẫu bệnh toàn thể)  Chết đột ngột ở đứa trẻ bị bệnh  Chết khi tiến triển của bệnh bán cấp  Tai nạn, bị giết, ngộ độc  Chết đột ngột không giải thích được – chết đột ngột có thể giải thích được – chết độ ngột giải thích được  Đó là một cách chết (≠ nguyên nhân)  Đó không phải là 1 hội chứng, 1 chẩn đoán Dịch tễ học : từ 1975 Source : BEH 22 janvier 2008  Nguyên nhân đầu tiên của chết sau sơ sinh 1,93‰  Đỉnh: 2-4 tháng  3 trai/ 2 gái 0,32‰ 211 1564 259 Senecal J, Roussey M et al Procubitus et mort subite inattendue du nourrisson. Arch Fr Pédiatr 1987 Nb < 2 tuổi, 17 tỉnh, 2007-9, N = 256 Chết giải thích được n=72 (33%) < 1 tuổi, N=216  24%: vấn đề về giấc ngủ • Do ga đệm 10% • Ngủ chung và ngạt thở 7% Yếu tố nguy cơ (N=103) 45% • Ngạt thở do nằm sấp  42% nhiễm trùng • Nằm sấp: 33% • Viêm PQ – phổi 24% • Đệm không phù hợp: 24% • VMN 4% • Ngủ chung: 19%  Khác • Giường không phù hợp: 3% • 15% sặc • 13% RLCH • Khói thuốc: 13% • 8% ỉa chảy, mất nước • Đảo ngược 8%  1 hội chứng lắc • Nóng 7% >1 tuổi, N=32 Chẩn đoán chết có thể gải thích được n=22, 67%  Nhiễm trùng n=9 • Viêm PQ – phổi: 2 • VMN nhiễm khuẩn: 2 • Khác: 3 nhiễm cúm A, viêm cơ tim do sởi  Bệnh cơ tim chuyển hóa n=3  ỉa chảy, mất nước n=4  Ngạt, dị tật xương hàm dưới n=2  Sặc n=3  Ngộ độc thuốc do chị gái nhầm lẫn 5 3 nhóm nguy cơ Tính dễ bị Mốc thời gian Yếu tố ngoại tổn thương nguy hiểm lai • Môi trường • đẻ non • hút thuốc lá • Nhiễm khuẩn • 2-4 tháng (Các thời điểm « nhạy cảm » của quá trình phát triển  Trương lực  Hệ TK phó giao cảm đang trưởng thành  HADM thấp nhât lúc lúc 2-3 tháng (tương tự như thiếu máu) Yiallourou SR Arch Dis Child 2008  QT dài thoáng qua < 1 tuổi  Dẫn truyền chưa trưởng thành Matturri L, early hum dev 2011  Phản xạ bảo vệ  Điều hòa HADM  đáp ứng không trưởng thành   phản ứng phó giao cảm Ramet J Chest 1990, Dopcrocq 2006  Giấc ngủ  Trưởng thành quan trọng của chu kì ngủ và thức: 2- 6 tháng Horne R Sleep Med 2010 Moy., DS, rmssd… Thời gian Time RR (sec) duration Histogramme Tuyến tính de répartition (msec) 0 331 Tần số 0,331 332 0,663 321 Puissance 0,984 327 1,311 348 ……. ……. Fréquence Fréquence Biểu đồ Phi tuyến tính Chaos, Fractales, Ondelettes, diagrammes de Poincarré, entropie….. Biến đổi NT và chết đột tử  Chết đột tử: NC bệnh chứng  giảm biến đổi NT  TS +  biến đổi NT Schechtman 1989 et 1992  biến đổi do hô hấp phó Σ (HF,rmssd) Kluge 1988, Franco 1998, Schechtman 1989 ưu thế Σ ( LF/HF,  LF) Gordon 1984, Franco 1998 bất thường về biến đổi do hô hấp. Rantonen 1998, Gordon 1984  Tình trạng đe dọa cuộc sổng hoặc chết đột tử  Giảm biến đổi toàn bộ Leistner 1980  Entropy Pincus 1993 Mất tính chất tương tự Lemmerling 2003 Khả ...

Tài liệu được xem nhiều: