Người học tiếng tượng hình luôn gặp khó khăn trong việc ghi nhớ các bộ chữ và tiếng Hán cũng không phải là ngoại lệ. Tài liệu Nhớ 214 bộ thủ trong 1 tuần sau đây sẽ hướng dẫn các bạn cách ghi nhớ được 214 bộ thủ trong khoảng thời gian chỉ với 1 tuần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhớ 214 bộ thủ trong 1 tuần
Nhớ 214 bộ thủ trong 1 tuần
Khi học Kanji, việc học bộ thủ rất quan trọng. Nếu học được
toàn bộ bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng nhớ được các chữ kanji.
Một lần tình cờ mình kiếm được cách học bộ chủ qua một bài
thơ, gần giống lục bát trên trang web học tiếng trung. Chỉ cần đọc
vài lần là nhớ được hết những bộ chủ yếu. Tuy nhiên có một số
tên bộ, cách viết không giống với tiếng Nhật lắm, nhưng cũng có
thể kiểm tra lại được. Mong sẽ giúp ích các bạn nhiều trong
việc học tiếng Nhật.trung tâm tiếng nhật tại hà nội Kosei giới
thiệu:
10 câu đầu gồm 32 bộ:
? – ? – ?
? – ? – ? – ?
? – ? – ?
? – ? – ? – ?
? – ?
? – ? – ? – ?
? – ?
? – ? – ? – ?
? – ?
? – ? – ? – ?
1. MỘC (?) – cây, THỦY (?) – nước, KIM (?) – vàng
2. HỎA (?) – lửa, THỔ (?) – đất, NGUYỆT (?) trăng, NHẬT (?) –
trời
3. XUYÊN (?) – sông, SƠN (?) – núi, PHỤ (?) – đồi (1)
4. TỬ (?) – con, PHỤ (?) – bố, NHÂN (?) – người, SỸ (?) – quan (2)
5. MIÊN (?) – mái nhà, HÁN (?) – sườn non (3)
6. NGHIỄM (?) – hiên, HỘ (?) – cửa, cổng – MÔN (?), LÝ (?) – làng
7. CỐC (?) thung lũng, HUYỆT (?) cái hang
8. TỊCH (?) – khuya, THẦN (?) – sớm (4), Dê – DƯƠNG (?), HỔ(?) –
hùm
9. NGÕA (?) – ngói đất, PHẪU (?) – sành nung
10. Ruộng – ĐIỀN (?), thôn – ẤP ? (5), què – UÔNG (?), LÃO(?) – già
Ghi chú :
Những chữ viết Hoa là âm Hán việt, những chữ viết thường là nghĩa.
Vd: Mộc ? – cây, tức là chữ Mộc ? nghĩa là cây cối.(Thực ra mộc là
gỗ)
THỦY ? – nước, tức là chữ THỦY ? có nghĩa là nước. v.v…
Giải thích :
1,2: nói đủ thất diệu (mặt trăng, mặt trời và 5 ngôi sao trong hệ mặt
trời Kim, mộc , thuỷ, hoả , thổ)tức là nói về Thiên.
3,4: nói về Địa và Nhân (các thứ trên mặt đất, và các dạng người)
5,6: những khái niệm do con người tạo ra, sử dụng, cư trú.
7,8: nói về thời hồng hoang, ở trong hang núi, bắt đầu có khái niệm về
buổi sáng , buổi tối, cũng như thiên địch (hổ) và thức ăn (dê). Người
TQ cổ đại nuôi dê rất sớm. thực ra Dương = cừu.
9,10: 2 câu cuối nói về thời kỳ đã tìm ra lửa, biết nung ngói. nung gốm
sứ. Làm ruộng, đời sống con người tốt hơn, nâng cao tuổi thọ, nên có
chữ Lão = người già.
Phụ chú :
(1).Phụ nghĩa gốc là quả đồi đất, thường dùng trong các chữ Hán chỉ
địa danh.
(2).Sỹ là người có học, ở đây vì bắt vần, nên tôi cho Sỹ = quan lại. Vì
chỉ có người có học mới có thể làm quan.
(3)Hán nghĩa gốc là chỗ sườn núi(non) rộng rãi, dùng để làm nơi sản
xuất, vì vậy mà người ta mới lấy nó làm chữ Chang3(công xưởng)
(4).Chữ Thần nghĩa là Thìn (1 trong 12 con giáp),cũng có nghĩa là ngày
giờ (vd: cát nhật lương thần = ngày lành giờ tốt).Cổ văn dùng giống
như chữ ? là buổi sớm, ở đây vì bắt vần, tôi cho Thần = buổi sớm.
(5).Chữ Ấp nghĩa là đất vua ban, nhưng người vn ở miền nam thường
dùng chữ Ấp với nghĩa là 1 khu vực, 1 thôn làng, vì vậy tôi cho thôn =
Ấp.
Câu 1120 gồm 31 bộ:
? – ?
? – ? – ?
? – ? – ?
? – ? – ? – ?
? – ?
? – ? – ? – ?
? – ?
? – ? – ? – ?
? – ? – ?
? – ? – ? – ?
Đọc là :
11. DẪN ? đi gần, SƯỚC ? – đi xa (1)
12. BAO ? – ôm, TỶ ? – sánh, CỦNG ? – là chắp tay (2)
13. ĐIỂU ? – chim, TRẢO ? – vuốt, PHI ? – bay
14. TÚC ? – chân, DIỆN ? – mặt, THỦ ? – tay, HIỆT ? – đầu (3)
15. TIÊU ? là tóc, NHI ? là râu (4)
16. NHA ? – nanh, KHUYỂN ? – chó, NGƯU ? trâu, GIÁC ? – sừng
17. DỰC ? – cọc trâu, KỶ ? – dây thừng (5)
18. QUA ? – dưa, CỬU ? – hẹ, MA ? – vừng (6), TRÚC ? – tre
19. HÀNH ? – đi, TẨU ? – chạy, XA ? – xe
20. MAO ? – lông, NHỤC ? – thịt, Da ? – Bì, CỐT ? – xương.
Giải thích :
11,12: nói về các động tác của con người (chân và tay)
13: nói đến loài chim
14: có tính biền ngẫu : Túc, Diện, Thủ, Hiệt Thủ //Túc ; Diện//Hiệt.
(chân &tay, đầu & mặt)
15: nối tiếp chữ Hiệt = đầu người (nên có tóc , có râu)
16: có tính biền ngẫu: Nha,Khuyển, Ngưu, Giác(có răng nanh nhọn,
Trâu có sừng cong) Đồng thời Trâu, cũng là 2 con vật đi đôivới nhau.
(Ngưu thực ra là bò, trâu là shuiniu)
17: có tính nối liền: Cọc trâu, Dây thừng (cọc buộc trâu ắt phải có dây
thừng)
18: nói về thực vật. Qua, Cửu, Ma, Trúc
19: nói đến Giao thông, các từ đều nằm trong cùng trường nghĩa (đi
lại)
20: nói đến các bộ phận trên cơ thể. Mao, Nhục, Bì , Cốt. Đồngthời
cũng có tính biền ngẫu. Mao đi với Bì(da & lông) Cốt đi với Nhục
(xương & thịt).
Phụ chú :
(1)Hai bộ Dẫn, Sước có ý nghĩa rất rộng, thường chỉ về hành động,
đặcbiệt là sự đi lại, ở đây tôi tạm dịch Dẫn=đi trong phạm vi gần,
Sước=đi trong phạm vi xa. (Cũng là để cho bắt vần)
(2) Bao = bao bọc, ôm ấp,bao che. Nên tôi viết Bao = ôm. Bỉ = sosánh.
Bộ Củng có nghĩa là 2 tay chắp lại để nâng 1 vật nào đó , hoặcchắp
tay lại. (Cổ văn vẽ bộ Củng là hình 2 bàn tay)
(3) Bộ Hiệt vẽ cái đầu người . Chú ý phân biệt với bộ Thủ(vẽ đầu
con thú, nghĩa gốc Thủ= đầu con thú Lý Lạc Nghị)
(4) Bộ Tiêu nghĩa là tóc dài, các chữ chỉ về râu tóc thường có bộnày.
Bộ Nhi vốn là 1 chữ tượng hình, vẽ chòm râu dưới cằm (Lý
LạcNghị). Sau này người ta giả tá (mượn chữ Nhi này để chỉ 1 nghĩa
khác).Cho nên ngày nay bộ Nhi trở thành 1 hư tự trong tiếng
Hán.Trong 1 vàichữ Hán có chứa bộ Nhi, bộ Nhi vẫn mang ý nghĩa là
râu cằm.
? (nhẫn nại, bị nhổ râu,đau, phải nhẫn nại),
(chơi đùa, đàn bà vốn ko có râu, thế mà bộ Nữ lại đi với bộ Nhi(râu).
(5) Bộ Dực = cọc buộc mũi tên, hoặc súc vật. Ở đây tôi dịch là cọc
buộc trâu, cũng chỉ là để liên tưởng mà thôi.
Bộ Kỷ cũng là vẽ 1 sợi dây thừng(Lý Lạc Nghị) sau đó, người ta cũng
giảtá nó làm 1 trong 10 thiên can. (vd: năm Kỷ mùi).Và còn giả tá
làmnghĩa Kỷ= tôi, bản thân, mình.Nghĩa gốc của chữ Kỷ
? là chữ Kỷ
?. Người nguyên thủy ghi nhớ bằng cách lấy 1 sợi dây thừng thắt lại
nhiều nút. Mỗi nút là 1 sự kiện.
(6) ??
Nghĩa là Vừng(hoặc Mè trongtiếng miền nam).Người miền nam VN
gọi vừng là Mè vì họ bắt chước cách đọc chữ zhima của người
Quảng đông.Bộ Ma còn có nghĩa là cây gai v.v
Câu 2130 gồm 31 bộ :
? – ?
? – ? – ? – ?
? – ?
? – ? – ? – ?
? – ? – ?
? – ? – ?
? – ?
? – ? – ? – ?
? – ? – ?
? – ? – ? – ?
Đọc là :
21. KHẨU (?) là miệng, Xỉ (?) là răng
22. Ngọt CAM (?), mặn LỖ (?), dài TRƯỜNG (?), kiêu C ...