Cây ổi còn được gọi là phan thạch lựu, tên khoa học Psidium guyjava L., thuộc họ Sim Myrtaceae. Ổi là mộ loại cây nhỡ, cao từ 3 đến 6 mét. Cành nhỏ có cạnh vuông. Lá mọc đối, hình bầu dục, có cuống ngắn, phiến lá có lông mịn ở mặt dưới. Hoa có màu trắng, mọc ra từ kẻ lá. Quả mọng, có phần vỏ quả dày ở phần ngoài. Ổi có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới châu Mỹ, lan sang châu Á, châu Phi. Hiện nay, ở nước ta...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những bài thuốc quý từ “Cây ổi sau nhà” Nh ng bài thu c quý t “Cây i sau nhà” Lương y VÕ HÀCh ng m t nư c, gi m ngư i và b o v khí hoá c a Tỳ V là nh ng yêuc u cơ b n c a vi c ch a tiêu ch y c p. Nư c s c búp i và u ng nư ccháo g o l c rang có th đáp ng t t quá trình n y. i là m t lo i cây ăn qu quen thu c. Hình nh “Cây i sau nhà” đã trthành m t bi u tư ng đ c trưng cho mi n quê Vi t Nam. Cây i không chche mát, t o thêm nét đa d ng cho vư n cây ăn qu c a gia đình mà cònlà m t ngu n dư c li u phong phú cho nhi u trư ng h p c p c u khácnhau.Mô t .Cây i còn đư c g i là phan th ch l u, tên khoa h c Psidium guyjava L.,thu c h Sim Myrtaceae. i là m lo i cây nh , cao t 3 đ n 6 mét. Cànhnh có c nh vuông. Lá m c đ i, hình b u d c, có cu ng ng n, phi n lá cólông m n m t dư i. Hoa có màu tr ng, m c ra t k lá. Qu m ng, cóph n v qu dày ph n ngoài. i có ngu n g c t vùng nhi t đ i châuM , lan sang châu Á, châu Phi. Hi n nay, nư c ta có nhi u lo i i. im c hoang kh p nơi t vùng đ ng b ng đ n đ i núi. i cũng thư ngđư c tr ng đ ăn qu .Dư c tính.Nghiên c u v thành ph n dinh dư ng c a i cho bi t qu i có hàmlư ng các sinh t A, C, acid béo omega 3, omega 6 và nhi u ch t xơ[i]. i là m t trong nh ng lo i rau qu có t l sinh t C r t cao, m i 100g cóth có đ n 486mg Sinh t C[ii]. Sinh t C t p trung cao nh t ph n vngoài, càng g n l p v ngoài, lư ng sinh t càng cao. Do đó, khi ăn i,nên r a s ch và ăn c v . Qu i là m t ngu n th c ph m ít calori nhưnggiàu ch t dinh dư ng và có nhi u ch t ch ng oxy hoá thu c 2 nhómcarotenoids và polyphenols. Theo nh ng nghiên c u khoa h c v nh ngch t ch ng oxy hoá[iii], v chua và chát trong nhi u lo i rau qu , bao g mlá i, qu i là do đ đ m đ c c a nh ng lo i tanin có tính ch ng oxy hoágây ra. Tương t như quy lu t màu càng s m như vàng, tía, đ càng cónhi u ch t ch ng oxy hoá, v càng chát, càng đ ng, càng chua đ t ptrung c a nh ng ch t n y cũng càng nhi u. Ngoài sinh t A, C, qu i còncó quercetin, m t ch t có tính ch ng oxy hoá c c m nh có tác d ngkháng viêm, ch ng d ng trong nhi u ch ng viêm nhi m mãn tính nhưsuy n, d ng, tim m ch, th p kh p, l loét, ung thư.M t tính ch t quan tr ng c a i thư ng đư c s d ng làm thu c là tácd ng thu li m, se da, co m ch, làm gi m s xu t ti t và gi m s kíchthích màng ru t. Tác d ng n y đư c dùng r ng r i trong nhi u ch ngtiêu ch y, th t ho c ki t l . Trong nhi u trư ng h p r i lo n thu c lo inày, đi u cơ b n là ch ng m t nư c, gi m ngư i, b o v khí hóa c aTỳ V . Búp i, lá i là m t v thu c đáp ng r t t t cho yêu c u se da, gi mxu t ti t và c gi m kích thích đ làm d u các tri u ch ng c p. U ngthêm nư c cháo g o l c rang có thêm vài lát g ng nư ng và m tchút mu i v a b o đ m yêu c u b sung nư c, v a gi m trung tiêu vàkích thích tiêu hoá là nh ng bi n pháp đơn gi n, trong t m tay, nhưngcó th gi i quy t đư c h u h t các trư ng h p.Kinh nghi m dân gian nhi u nơi đã dùng lá i giã nát ho c nư c s c lá iđ làm thu c sát trùng, ch ng n m, ch a các trư ng h p l loét lâu lành,làm gi m s t, ch a đau răng, ch a ho, viêm h ng. Nghiên c u c a Tr nthanh Lương và các c ng s [iv] cho bi t tác d ng ch ng nhi m khu n vànhi m n m là do 2 ho t ch t Beta-caryophyllene và Alpha-caryophyllene. n Đ , ngư i ta còn dùng nư c s c lá i đ ch a viêm th n, đ ng kinh. Có th th y hi u qu ch a b nh đây là do tác d ng t ng h p c a 3 y ut (1) thu li m (2) sát trùng (3) kháng viêm.Theo y h c c truy n, qu i có tính mát, v ng t, chua, hơi chát, khôngđ c, có tác d ng sáp trư ng, ch t , thư ng dùng đ sát trùng, r a v tthương, tr tiêu ch y.Sau ây là m t s cách s d ng i ph bi n.Ch a v t thương do ch n thương ho c trùng, thú c n.Búp i non nhai nát, đ p vào v t thương.Ch a v t loét lâu lành chân, tay.Búp i, lá i non kho ng 100g, s c đ c, ngâm tay ho c chân b loét vàonư c s c lúc thu c còn m. M i ngày ngâm kho ng 2 ho c 3 l n.Ch a đau răng ho c v t l mi ng.Có th dùng m t trong 3 cách - Nhai ho c giã nát búp i non xát nh vào nư u ho c vào ch l. - Thêm m t chút nư c m và m t tí mu i vào kho ng 7 búp i non. Giã nát. Dùng m t que tăm có bông gòn đ u th m vào nư c thu c đã giã ra đ lăn ho c chà nh vào nư u ho c ch l . - Lá i non kho ng 100g, s c đ c. Dùng nư c s c đ súc mi ng và ng m vài phút trư c khi nh ra.Ch a ho, s t, viêm h ng.Lá i non 20g đ n 40g phơi khô, s c u ng.Ch a tiêu ch y c p.Búp i 20g, V măng c t 20g, G ng nư ng 10g, G o rang 20g S c u ng.Bách chi n tán ch ng d ch tiêu ch y c p. Bách chi n tán là phương thu c c a Lương Y Lê Minh Xuân[v]đ ch a nh ng trư ng h p tiêu ch y ho c th t do Tỳ V hư y u g p ph i phong đ c ho c ăn ph i th c ăn b nhi m khu n. Búp i 200g, V cây sung 500g, V quít 20g, G ng già 100g, H t cau già 10g, Nh c đ u kh u 150g. Các v thu c x t nh , phơ ...