Danh mục

Những cây thuốc ở Việt Nam có tác dụng chống ung thư

Số trang: 3      Loại file: doc      Dung lượng: 36.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Những cây thuốc ở Việt Nam có tác dụng chống ung thư Bài từ Tủ sách Khoa học VLOS. Gần đây Trung Quốc đã công bố rất nhiều nghiên cứu liên quan đến tác dụng điều trị ung thư của các thuốc Trung y
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những cây thuốc ở Việt Nam có tác dụng chống ung thưNhững cây thuốc ở Việt Nam có tác dụng chống ung thưBài từ Tủ sách Khoa học VLOS.Gần đây Trung Quốc đã công bố rất nhiều nghiên cứu liên quan đến tác dụng điều trịung thư của các thuốc Trung y, chủ yếu là cây thuốc. So sánh với các tài liệu dượcliệu của nước ta tôi bước đầu thấy có các cây thuốc sau đây có mặt ở nước ta:Cây ngưu tất1-Cây Ngưu tất (Achyranthes bidentata) , còn gọi là cây Cỏ xước, Hoài ngưu tất,twotooth Achyranthes: Sử dụng cành lá và rễ phơi khô2-Cây Nam Sa sâm (Adenophora tetraphylla), còn gọi là cây Bào sa sâm, FourleafLadybell: Sử dụng rễ khô.3-Cây Thiên môn đông (Asparagus cochinchinensis), còn gọi là cây Thiên đông, Thiênmôn, Dây tóc tiên: Sử dụng rễ khô4-Cây Bạch truật (Atractylodes macrocephala), còn gọi là Đông truật, Ư truật, Triếttruật, Largehead Atractylodes: Sử dụng rễ khô.5-Cây Xạ can (Belamcanda sinensis), còn gọi là cây rẻ quạt , la cho, Iris tigré,Blackberrylily: Sử dụng căn hành (thân rễ) khô6- Cây Rung rúc (Berchemia lineata), còn gọi là cây Rút dế, cứt chuột, Đồng bìa, LineatSupplejack: Sử dụng rễ khô7-Cây Đơn buốt (Bidens bipinnata), còn gọi là cây Đơn kim, Cỏ Quỷ trâm,Spanishneedles: Sử dụng phần trên mặt đất.8-Cây Tâm giá (Capsella bursa-pastoris),còn gọi là cây Rau tề, Tề thái hoa,Shepherdspurse: Sử dụng bộ phận trên mặt đất phơi khô.9-Cây Cúc hoa trắng (Chrysanthemum indicum),còn gọi là cam cúc hoa, Cúc điểmvàng, Hoàng cúc: Sử dụng hoa khô.10-Cây Ý dĩ (Coix lachryma-jobi), còn gọi là cây Dĩ mễ, Dĩ nhân, Ý dĩ nhân, Bo bo: Sửdụng nhân hạt chín phơi khô11-Cây Thài lài trắng (Commelina communis) còn gọi là Cỏ lài trắng, Cỏ chân vịt, Ápchích thảo,Common Dayflower: Sử dụng phần trên mặt đất phơi khô12-Cây Mỏ quạ (Cudrania tricuspidata), còn gọi là cây Hoàn lồ, Vàng lồ, Xuyên pháthạch, Tricuspid Cudrania: Sử dụng thân cành phơi khô13-Cây Nghệ (Curcuma longa), còn gọi là cây Uất kim, Khương hoàng, Safran desIndes, Tumeric: Sử dụng thân rễ (củ)14-Cây Thỏ ty tử, Tơ hồng (Cuscuta sinensis), còn gọi là Đậu ký sinh, Miễn tử: Sửdụng hạt cây tơ hồng15-Cây Thạch hộc (Dendrobium nobile), còn gọi là cây kim thạch hộc, hắc tiết thảo,hoàng thảo: Sử dụng thân cây tươi hoặc khô.16-Cây Cúc áo (Eclipta prostrata), còn gọi là cây Hoa cúc áo, Ngổ áo, Nụ áo lớn, Hắcchấp thảo, Cresson de Para, Yerbadetajo: Sử dụng phần trên mặt đất phơi khô.17-Cây Cỏ mần trầu (Eleusine indica), còn gọi là Cỏ ngưu cân, Sam tử, Tất suất, Cỏvườn trầu, Cỏ dáng, Cỏ bắc, Chỉ tía, Thiên cân Sử dụng toàn cây phơi khô.18-Cây Sung thằn lằn, Trâu cổ (Ficus pumila), còn gọi là cây Sung thằn lằn, Trâu cổ,Climbing Fig: Sử dụng đế hoa khô.19-Nấm Linh chi (Ganoderma lucidum), còn gọi là Nấm mộc chi, nấm Lim, nấmtrường thọ, Lucid Ganoderma (đã nuôi trồng nhân tạo được): Sử dụng mũ nấm khô20-Cây Bồ kết (Gleditschia sinensis), còn gọi là Cây tạo giác, Tạo giáp, Man khét,Thiên đinh, Tạo đinh, Chinese Honeylocust: Sử dụng gai khô21-Cây Cam thảo bắc (Glycyrrhiza glabra), còn gọi là cây Cam thảo, Sinh cam thảo,Quốc lão, Quang quả cam thảo, Hồng cam, Liquorice: Sử dụng căn hành và rễ khô.22-Cây Bông vải (Gossypium herbaceum) còn gọi là Miên hoa, Thảo miên, Thổ hoàngkỳ, Levant cotton: Sử dụng rễ khô.23-Cây Phù dung (Hibiscus mutabilis) còn gọi là cây Mộc liên, Địa phù dung, Hoa cửuđầu, Hoa tam biến, Cottonrose Hibiscus : Sử dụng lá khô24-Cây Ban Nhật ( Hypericum japonicum), còn gọi là cây Điền cơ hoàng, Cỏ Hoànghoa, Cỏ Đối diệp, Japonese St. John’swort : Sử dụng toàn cây phơi khô.25-Cây Bóng nước (Impatiens balsamina) còn gọi là cây Nắc nẻ, Móng tay lồi, HoaPhượng tiên, Cấp tính tử, Bông móng tay, Garden balsam: Sử dụng toàn cây phơi khôvà hạt khô.26-Cây Ích mẫu (Leonurus heterophyllus), cây Sung úy, Chói đèn , Hồng y ngải, Khônthảo, Motherwort: Sử dụng phần trên mạt đất.27-Cây Đạm trúc diệp (Lophatherum gracile) còn gọi là cây Toái cốt tử, Trúc diệpmạch đông, Mễ thân thảo, Sơn kê mễ, Kim kê mễ : Sử dụng cành lá khô.28-Cây Chua me đất hoa vàng (Oxalis corniculata) còn gọi là cây Tạc tương thảo, Tamdiệp toan, Toan vị thảo, Chua me ba chìa, Creeping Woodsorrel : Sử dụng toàn câyphơi khô.29-Cây Bảy lá một hoa (Paris polyphylla) còn gọi là cây Thất diệp nhất chi hoa, Độccước liên, Thiết đăng đài, Chi hoa đầu, Tảo hưu, Thảo hà xa, Trọng lâu, Thất tử liên,Đăng đài thất, Paris: Sử dụng củ (thân hành) khô.30- Cây Sơn từ cô (Pleione bulbocodioides) còn gọi là cây Mao từ cô, Băng cầu tử,Bulbocodioides Pleione: Sử dụng thân hành khô31- Cây Rau đắng (Polygonum aviculare) còn gọi là cây Xương cá, Càng tôm, Biển súc,Đại biển súc,Trúc tiết thảo , Common knotgrass : Sử dụng phần trên mặt đất phơikhô.32- Cây Củ cốt khí (Polygonum cuspidatum) còn gọi là cây Hoạt huyết đan, Tử kimlong, Ban trượng căn, Hổ trượng căn, Điền thất, Hoa ban trúc, Đại diệp xà tổng quản,Toan đồng trúc, Giant Knotweed: Sử dụng rễ và phần trên mặt đât phơi khô.33- Cây Má ngọ (Polygonum perfoliatum) còn gọi là cây Nghể xuyên lá, Hà bạch thảo,Lê đầu thích, Xà đảo thoái, Perfoliate Knotweed: Sử dụng phần trên mặt đất.34-Cây Răm nước (Polygonum hydropiper) còn gọi là cây Nghể, Thủy liễu, Lạt liễu,Red-kness: Sử dụng toàn cây phơi khô.35- Cây Hạ khô thảo (Prunella vulgaris) còn gọi là cây Thiết sắc thảo, CommonSelfheal: Sử dụng chùm quả khô.36- Cây Phá cố chỉ (Psoralea corylifolia) còn gọi là cây Phá cố tử, Bổ cốt chỉ, Hồ cửutử, Hà lan hiện, Malaytea Scurfpea: Sử dụng quả chín phơi khô.37- Cây Seo gà (Pteris multifida) còn gọi là cây Phượng vĩ thảo, Kim kê vĩ, Tỉnh khẩubiên thảo, Chinese Brake: Sử dụng toàn cây phơi khô.38- Cây Sắn dây (Pueraria thompsoni) còn gọi là cây Cát căn, Cam cát căn, Phấn cát,Can cát, Cát đằng, Kudzuvine: Sử dụng rễ khô.39- Cây Thạch vĩ ( Pyrrhosia lingua) còn gọi là cây Thạch bì, Kim tinh thảo, Kiếmthảp, Kim thang chủy, Shearer’s Pyrrosia: Sử dụng lá khô.40- Cây Sinh địa (Rehmannia glutinosa) còn gọi là Địa hoàng, Thục địa: Sử dụng rễkhô.41- Cây Đại hoàng (Rheum ...

Tài liệu được xem nhiều: