Những khác biệt về kế toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp vừa và nhỏ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 357.16 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lý thuyết về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là rất cơ bản, nhất quán. Nội dung bài viết này sẽ giúp các nhân viên, học viên kế toán dễ dàng nhận diện được những khác biệt để nâng cao chất lượng công tác và học tập kế toán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những khác biệt về kế toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp vừa và nhỏ Kinh tế - Quản lý NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI NHỮNG KHÁC BIỆT VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐỂ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Đinh Phúc Tiếu * Tóm tắt: Lý thuyết về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là rất cơ bản, nhất quán. Tuy nhiên, lý thuyết này được thực hành tại mỗi doanh nghiệp cụ thể, với sự lựa chọn chế độ kế toán khác nhau lại phát sinh những điểm khác biệt về tài khoản phản ánh và phương pháp ghi chép. Nội dung bài viết này sẽ giúp các nhân viên, học viên kế toán dễ dàng nhận diện được những khác biệt để nâng cao chất lượng công tác và học tập kế toán. Từ khóa: chi phí sản xuất, giá thành, ghi sổ. Trong thực tiễn việc học tập, nghiên (CPSX) cuối kỳ để tính giá thành là ghi Nợ cứu và thực hành công tác kế toán, đa số TK 1548, Có TK 1541, 1542, 1543,… các kế toán viên, sinh viên thường được Để có cơ sở cho các kế toán viên, sinh tiếp cận nhiều với phương pháp kế toán chi viên nhanh chóng nắm bắt một cách cơ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bản và thực hành thành thạo các nghiệp tại các doanh nghiệp theo hướng dẫn tại vụ kế toán tại các doanh nghiệp vừa và Thông tư 200/BTC ngày 22/12/2014 (DN nhỏ (khi đã có đủ kiến thức kế toán tại TT 200). Đã có nhiều kế toán viên, sinh DN TT 200, chúng tôi gợi mở một số nội viên khi thực hành kế toán tại các DN TT dung cần lưu ý sau đây: 200 thì khá thành thạo, nhưng khi tiếp cận 1. Kế toán chi phí sản xuất với công tác kế toán chi phí sản xuất và giá 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản trực tiếp xuất có quy mô vừa và nhỏ theo Thông tư Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế 133/BTC ngày 26/8/2016, khi số tài khoản về chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán (TK) được thiết kế ít đi, thì lại lúng kế toán định khoản tương tự như tại DN túng, nhầm lẫn và thường mắc phải sai sót. TT 200 (ghi Nợ TK chi phí, ghi Có các TK Ví dụ, cách thức tổ chức TK 154 (mở chi liên quan). Nhưng để đơn giản công tác kế tiết theo đối tượng tính giá thành thế nào, toán, giảm bớt TK trung gian, chế độ quy mở chi tiết theo các khoản mục ra sao); định không sử dụng TK 621, mà chi phí cách thức ghi kép trên TK tổng hợp và được tập hợp thẳng vào TK 154 (ghi Nợ ghi chi tiết trên TK phân tích; có người lại TK 154 - chi tiết khoản mục CP NL,VL đưa ra bút toán tổng hợp chi phí sản xuất TT), đối ứng Có các TK liên quan. * Giảng viên Khoa Kế toán và Kiểm toán, Tạp chí 45 Trường ĐH KD&CN Hà Nội. Kinh doanh và Công nghệ Số 08/2020 NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Kinh tế - Quản lý Định khoản cho các nghiệp vụ này là: 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung - Nợ TK 154 (chi tiết CP NL,VL Cũng tương tự như chi phí NL,VL trực tiếp); trực tiếp và chi phí NC trực tiếp, khi phát - Có các TK 152, 331,… sinh các nghiệp vụ kinh tế thuộc về chi Cuối kỳ kế toán không phải ghi bút phí sản xuất chung, kế toán định khoản toán kết chuyển từ TK 621 sang TK 154, (ghi Nợ TK chi phí, ghi Có các TK liên mà chỉ cần tổng cộng trên TK 154 chi tiết, quan). Chế độ cũng quy định không sử ta sẽ có tổng chi phí NL,VL trực tiếp phục dụng TK 627, mà chi phí được tập hợp vụ tính giá thành sản phẩm. thẳng vào TK 154 (ghi Nợ TK 154 - chi Đối với DN kế toán hàng tồn kho tiết khoản mục CP sản xuất chung), đối theo phương pháp Kiểm kê định kỳ (DN ứng Có các TK liên quan. KKĐK), cuối kỳ kế toán, kết chuyển Định khoản cho các nghiệp vụ này là: tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Nợ TK 154 (chi tiết CP sản xuất theo định khoản: chung); - Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (chi - Có các TK 152, 153, 242, 334, 338, tiết khoản mục CP NL,VL trực tiếp); 214,… - Có TK 611 - Mua hàng. Cuối kỳ toán kế không phải ghi bút 1.2. Kế toán chi phí nhân công toán kết chuyển từ TK 627 sang TK trực tiếp 154, mà chỉ cần tổng cộng chi phí trên Cũng tương tự như chi phí NL,VL TK 154 chi tiết, ta sẽ có tổng chi phí trực tiếp, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh sản xuất chung phục vụ tính giá thành tế về chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sản phẩm. định khoản (ghi Nợ TK chi phí, ghi Có các Đối với DN KKĐK, cuối kỳ kế toán, TK liên quan). Chế độ quy định không sử kết chuyển tổng chi phí sản xuất chung dụng TK 622, mà chi phí được tập hợp theo các yếu tố chi phí phát sinh trong kỳ thẳng vào TK 154 (ghi Nợ TK 154 - chi để ghi thẳng vào TK 631: tiết khoản mục CP NC trực tiếp), đối ứng - Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (chi Có các TK liên quan. tiết khoản mục CP sản xuất chung); Định khoản cho các nghiệp vụ này là: - Có TK 152, 153, 334, 338, 214, - Nợ TK 154 (chi tiết CP NC trực tiếp); 331,… - Có các TK: 334, 338,… 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ kế toán không phải ghi bút Cuối kỳ hay kết thúc chu kỳ sản toán kết chuyển từ TK 622 sang TK 154, xuất, khi cần tổng hợp chi phí sản xuất mà chỉ cần tổng cộng chi phí trên TK để tính giá thành sản ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những khác biệt về kế toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp vừa và nhỏ Kinh tế - Quản lý NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI NHỮNG KHÁC BIỆT VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐỂ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Đinh Phúc Tiếu * Tóm tắt: Lý thuyết về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là rất cơ bản, nhất quán. Tuy nhiên, lý thuyết này được thực hành tại mỗi doanh nghiệp cụ thể, với sự lựa chọn chế độ kế toán khác nhau lại phát sinh những điểm khác biệt về tài khoản phản ánh và phương pháp ghi chép. Nội dung bài viết này sẽ giúp các nhân viên, học viên kế toán dễ dàng nhận diện được những khác biệt để nâng cao chất lượng công tác và học tập kế toán. Từ khóa: chi phí sản xuất, giá thành, ghi sổ. Trong thực tiễn việc học tập, nghiên (CPSX) cuối kỳ để tính giá thành là ghi Nợ cứu và thực hành công tác kế toán, đa số TK 1548, Có TK 1541, 1542, 1543,… các kế toán viên, sinh viên thường được Để có cơ sở cho các kế toán viên, sinh tiếp cận nhiều với phương pháp kế toán chi viên nhanh chóng nắm bắt một cách cơ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bản và thực hành thành thạo các nghiệp tại các doanh nghiệp theo hướng dẫn tại vụ kế toán tại các doanh nghiệp vừa và Thông tư 200/BTC ngày 22/12/2014 (DN nhỏ (khi đã có đủ kiến thức kế toán tại TT 200). Đã có nhiều kế toán viên, sinh DN TT 200, chúng tôi gợi mở một số nội viên khi thực hành kế toán tại các DN TT dung cần lưu ý sau đây: 200 thì khá thành thạo, nhưng khi tiếp cận 1. Kế toán chi phí sản xuất với công tác kế toán chi phí sản xuất và giá 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản trực tiếp xuất có quy mô vừa và nhỏ theo Thông tư Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế 133/BTC ngày 26/8/2016, khi số tài khoản về chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán (TK) được thiết kế ít đi, thì lại lúng kế toán định khoản tương tự như tại DN túng, nhầm lẫn và thường mắc phải sai sót. TT 200 (ghi Nợ TK chi phí, ghi Có các TK Ví dụ, cách thức tổ chức TK 154 (mở chi liên quan). Nhưng để đơn giản công tác kế tiết theo đối tượng tính giá thành thế nào, toán, giảm bớt TK trung gian, chế độ quy mở chi tiết theo các khoản mục ra sao); định không sử dụng TK 621, mà chi phí cách thức ghi kép trên TK tổng hợp và được tập hợp thẳng vào TK 154 (ghi Nợ ghi chi tiết trên TK phân tích; có người lại TK 154 - chi tiết khoản mục CP NL,VL đưa ra bút toán tổng hợp chi phí sản xuất TT), đối ứng Có các TK liên quan. * Giảng viên Khoa Kế toán và Kiểm toán, Tạp chí 45 Trường ĐH KD&CN Hà Nội. Kinh doanh và Công nghệ Số 08/2020 NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Kinh tế - Quản lý Định khoản cho các nghiệp vụ này là: 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung - Nợ TK 154 (chi tiết CP NL,VL Cũng tương tự như chi phí NL,VL trực tiếp); trực tiếp và chi phí NC trực tiếp, khi phát - Có các TK 152, 331,… sinh các nghiệp vụ kinh tế thuộc về chi Cuối kỳ kế toán không phải ghi bút phí sản xuất chung, kế toán định khoản toán kết chuyển từ TK 621 sang TK 154, (ghi Nợ TK chi phí, ghi Có các TK liên mà chỉ cần tổng cộng trên TK 154 chi tiết, quan). Chế độ cũng quy định không sử ta sẽ có tổng chi phí NL,VL trực tiếp phục dụng TK 627, mà chi phí được tập hợp vụ tính giá thành sản phẩm. thẳng vào TK 154 (ghi Nợ TK 154 - chi Đối với DN kế toán hàng tồn kho tiết khoản mục CP sản xuất chung), đối theo phương pháp Kiểm kê định kỳ (DN ứng Có các TK liên quan. KKĐK), cuối kỳ kế toán, kết chuyển Định khoản cho các nghiệp vụ này là: tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Nợ TK 154 (chi tiết CP sản xuất theo định khoản: chung); - Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (chi - Có các TK 152, 153, 242, 334, 338, tiết khoản mục CP NL,VL trực tiếp); 214,… - Có TK 611 - Mua hàng. Cuối kỳ toán kế không phải ghi bút 1.2. Kế toán chi phí nhân công toán kết chuyển từ TK 627 sang TK trực tiếp 154, mà chỉ cần tổng cộng chi phí trên Cũng tương tự như chi phí NL,VL TK 154 chi tiết, ta sẽ có tổng chi phí trực tiếp, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh sản xuất chung phục vụ tính giá thành tế về chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sản phẩm. định khoản (ghi Nợ TK chi phí, ghi Có các Đối với DN KKĐK, cuối kỳ kế toán, TK liên quan). Chế độ quy định không sử kết chuyển tổng chi phí sản xuất chung dụng TK 622, mà chi phí được tập hợp theo các yếu tố chi phí phát sinh trong kỳ thẳng vào TK 154 (ghi Nợ TK 154 - chi để ghi thẳng vào TK 631: tiết khoản mục CP NC trực tiếp), đối ứng - Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (chi Có các TK liên quan. tiết khoản mục CP sản xuất chung); Định khoản cho các nghiệp vụ này là: - Có TK 152, 153, 334, 338, 214, - Nợ TK 154 (chi tiết CP NC trực tiếp); 331,… - Có các TK: 334, 338,… 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ kế toán không phải ghi bút Cuối kỳ hay kết thúc chu kỳ sản toán kết chuyển từ TK 622 sang TK 154, xuất, khi cần tổng hợp chi phí sản xuất mà chỉ cần tổng cộng chi phí trên TK để tính giá thành sản ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Kinh doanh và Công nghệ Kế toán chi phí sản xuất Doanh nghiệp vừa và nhỏ Thực hành công tác kế toán Kế toán chi phí nhân côngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Làm giá chứng khoán qua những con sóng nhân tạo
3 trang 269 0 0 -
Sự khác biệt về từ vựng giữa các biến thể tiếng Anh
6 trang 204 0 0 -
Những giải pháp nhằm phát huy tích cực của người học tiếng Nga
4 trang 180 0 0 -
Hướng đi cho sinh viên không chuyên ngữ đạt chuẩn B1 tiếng Anh
7 trang 127 0 0 -
74 trang 120 0 0
-
89 trang 105 0 0
-
62 trang 97 0 0
-
78 trang 93 0 0
-
12 trang 80 0 0
-
129 trang 80 0 0