Danh mục

Những lưu ý khi dùng thuốc chữa tiêu chảy

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khi sử dụng thuốc chữa tiêu chảy chứa lopéramide người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ bởi thầy thuốc chuyên khoa.Bệnh tiêu chảy xảy ra khá phổ biến hiện nay. Việc điều trị thường tùy tiện không có sự hướng dẫn của thầy thuốc nên dễ dẫn đến tai biến. Mặt khác lại có nhiều loại thuốc chữa tiêu chảy không cần đơn của thầy thuốc, người bệnh hoặc gia đình tự mua về để trị bệnh, kể cả người bán cũng không quantâm đến tác dụng phụ có hại của thuốc, cũng như mặt hạn chế của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những lưu ý khi dùng thuốc chữa tiêu chảy Những lưu ý khi dùng thuốc chữa tiêu chảy Khi sử dụng thuốc chữa tiêu chảy chứa lopéramide người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ bởi thầy thuốc chuyên khoa. Bệnh tiêu chảy xảy ra khá phổ biến hiện nay. Việc điều trị thường tùytiện không có sự hướng dẫn của thầy thuốc nên dễ dẫn đến tai biến. Mặt kháclại có nhiều loại thuốc chữa tiêu chảy không cần đơn của thầy thuốc, ngườibệnh hoặc gia đình tự mua về để trị bệnh, kể cả người bán cũng không quantâm đến tác dụng phụ có hại của thuốc, cũng như mặt hạn chế của nó trongđiều trị tiêu chảy. Trong phạm vi bài này xin đề cập đến một loại thuốc chữa tiêu chảy hiện cóbán nhiều trên thị trường dược, đó là thuốc chữa tiêu chảy cấp và mạn tính có chứalopéramide. Thuốc lopéramide có hai loại là lopéramide oxide và lopéramidehydrochloride đều có chung một cơ chế điều trị tiêu chảy là làm chậm vận chuyểnở ruột. Tuy nhiên thị trường dược nước ta hiện nay có nhiều loại thuốc chữa tiêuchảy chứa lopéramide là những biệt dược như: arestal dạng viên nén, chứa hoạtchất lopéramide oxide monohydrate tương đương 1mg lopéramide khan. Amemodium chứa hoạt chất lopéramide hydrochloride 2mg. Apo-lopéramide dạngviên nén cũng chứa 2mg hoạt chất lopéramide hydrochloride. Hay dạng viên nangcũng đều chứa 2mg hoạt chất lopéramide hydrochloride như imodium, lopedium,loperamide, loidium capsules dạng viên nang chứa 2mg hoạt chất lopéramidehydrochloride. Meko modium dạng siro có chứa hoạt chất lopéramidéhydrochloride 21,5mg/100ml. Hay novo lopéramide và paremide cũng đều códạng viên nang chứa hàm lượng 2mg hoạt chất lopéramide hydrochloride. Với loại lopéramide oxide: Khi uống vào thì khoảng 20 – 30% thuốc đượchấp thu. Trong vòng 30-60 phút sau uống, nồng độ lopéramide oxide được hấp thutối đa vào huyết tương rồi giảm dần. Thời gian bán hủy là 60 phút. Phần lớnlopéramide oxide đi qua đoạn cuối của ruột non tới ruột già và ở đây nó đượcchuyển dần thành lopéramide. Bởi vậy nồng độ cao nhất của lopéramide đạt đượcsau khi uống lopéramide oxide là sau 5-8 giờ. Thời gian bán hủy là 20 giờ. Lượnglopéramide tới gan sau khi uống 1 viên lopéramide oxide 1mg chỉ bằng 25% sovới uống viên lopéramide hydrochloride 2mg. Thuốc được chỉ định sử dụng trong trị tiêu chảy cấp và mạn Liều dùng: Đối với tiêu chảy cấp: Khởi đầu 2mg. Sau mỗi lần đi ngoài phânlỏng uống 1mg. Tối đa trong 24 giờ không uống quá 8mg. Khi thấy phân đặc thìngừng uống thuốc. Với tiêu chảy mạn: Khởi đầu uống 2mg. Liều trong 24 giờ cũng khôngđược quá 8mg. Với lopéramide hydrochloride: Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế nhuđộng ruột đẩy tới bằng tác dụng ngoại biên trực tiếp lên thành dạ dày, ruột. Thuốcđược chuyển hóa hoàn toàn ở gan, thải trừ theo đường mật theo phân ra ngoài. Khichức năng gan bình thường thì tỷ lệ thuốc vào máu rất nhỏ và được đào thải rangoài cơ thể theo đường nước tiểu, còn chủ yếu là đào thải theo phân ra ngoài cơthể. Thuốc được chỉ định sử dụng cho tiêu chảy cấp và mạn tính Liều sử dụng cho tiêu chảy cấp: Khởi đầu 4mg, sau mỗi lần đi ngoài phânlỏng uống thêm 2mg. Liều tối đa trong 24 giờ là 16mg. Khi thấy phân đặc thìngừng thuốc. Liều sử dụng cho tiêu chảy mạn: Khởi đầu 4mg mỗi ngày, có thể chỉnh liềuđể đi ngoài có phân đặc (liều duy trì để điều chỉnh là từ 2mg – 16mg mỗi ngày).Liều tối đa trong 24 giờ là 16mg. Những vấn đề cần lưu ý: Tác dụng phụ: Đau bụng, gây rối loạn tiêu hóa, nặng có thể nôn, liệt ruột,hay táo bón, chóng mặt, khô miệng, mệt mỏi, da nổi mẩn đỏ. Đặc biệt nguy hiểmcó thể xảy ra là gây viêm ruột non, ruột kết có khi hoại tử ruột hay nhiễm độc làmto ruột kết là nguy hiểm nhất. Thận trọng không sử dụng thuốc cho người mang thai, trẻ em dưới 12 tuổi,nếu cần sử dụng phải theo dõi và chỉ dùng thuốc này trong 2 ngày trừ trường hợpcó đơn của bác sĩ điều trị. Chống chỉ định: Người mẫn cảm với thuốc lopéramide, trẻ em dưới 6 tuổi,người có tiền sử bệnh gan, đang bị táo bón hay sốt cao có thân nhiệt trên 38o, đangcó mẫn cảm hay dị ứng khác, ức chế nhu động ruột, chậm vận chuyển trong ruột,có viêm loét đại tràng hay viêm loét đại tràng giả mạc, phân có nhầy máu (lỵ cấp). Các trường hợp tiêu chảy cấp ở người lớn thường do nhiều nguyên nhângây ra như do vi khuẩn, do nhiễm độc thức ăn, do sử dụng kháng sinh kéo dài, rốiloạn tiêu hóa, hay đại tràng kém hấp thu, ruột tăng vận động... thì lopéramidekhông có tác dụng trị liệu hoặc kém tác dụng vì thuốc này chỉ sử dụng để chữatiêu chảy cấp hoặc tiêu chảy mạn do ruột bị tăng vận động. Tương tác của thuốc: Khi sử dụng các loại thuốc có chứa lopéramide tuyệtđối không được uống rượu và mọi chế phẩm có chứa rượu. Không sử dụng thuốcnày cùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương hoặc thuốc barbiturat. ...

Tài liệu được xem nhiều: