NHỮNG NGUỒN TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP. LIÊN HỆ THỰC TẾ VỚI VIỆT NAM
Số trang: 23
Loại file: docx
Dung lượng: 59.76 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổng quan về nguồn tài trợ
1.Khái niệm
2.Phân loại các nguồn tài trợ
3.Các nguồn tài trợ
3.1 Vốn chủ sở hữu
- vốn của các nhà đầu tư
- lợi nhuận giữ lại
- các quỹ như dự trữ, quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển.
3.2 Nợ phải trả
3.2.1 Nợ ngắn hạn
+ vay ngắn hạn ngân
+tín dụng thương mại
3.2.2 Nợ dài hạn
+Phát hành trái phiếu
+ Vay dài hạn ngân hàng
+Thuê tài chính
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHỮNG NGUỒN TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP. LIÊN HỆ THỰC TẾ VỚI VIỆT NAM NHỮNG NGUỒN TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP. LIÊN HỆ THỰC TẾ VỚI VIỆT NAM Tổng quan về nguồn tài trợ A> 1.Khái niệm 2.Phân loại các nguồn tài trợ 3.Các nguồn tài trợ 3.1> Vốn chủ sở hữu - vốn của các nhà đầu tư - lợi nhuận giữ lại - các quỹ như dự trữ, quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển. 3.2> Nợ phải trả 3.2.1 Nợ ngắn hạn + vay ngắn hạn ngân +tín dụng thương mại 3.2.2 Nợ dài hạn +Phát hành trái phiếu + Vay dài hạn ngân hàng +Thuê tài chính 3.3.3Nợ phải trả khác: vốn chiếm dụng, ký quỹ, ký cược… B>Liên hệ thực tế nguồn tài trợ của các doanh nghiệp Việt Nam Thực trạng việc huy động một số nguồn tài trợ của các doanh nghiệp 1> • Phát hành trái phiếu • Phát hành cổ phiếu • Vay tín dụng ngân hàng • Thuê tài chính Những thành tựu đã đạt được 2> Những hạn chế - nguyên nhân. Giải pháp khắc phục. 3> Tổng quan về nguồn tài trợ A> Khái niệm 1. Nguồn tài trợ là nguồn vốn cho nhu cầu vốn đầu tư nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN được thường xuyên và liên tục. 2. Phân loại các nguồn tài trợ a. Căn cứ vào thời gian sử dụng: - Các nguồn tài trợ ngắn hạn: Khoản nợ phải trả người bán Các khoản khách hàng ứng trước Thuế và các khoản nộp nhà nước Các khoản phải trả công nhân viên Các khoản phải trả khác Vay ngắn hạn ngân hàng, tổ chức tín dụng -Các nguồn tài trợ dài hạn: Vốn cổ phần thường Cổ phần ưu đãi Trái phiếu công ty Vay dài hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng Thuê tài sản Tài trợ ngắn hạn Tài trợ dài hạn 1. Thời hạn hoàn trả của chúng trong vòng 1 Thời gian đáo hạn dài hơn 1 năm 1. năm 2. Không phải trả lãi cho những nguồn tài trợ Phải trả lãi cho tất cả các loại tài trợ dài hạn 2. ngắn hạn được các nhà cung cấp tài trợ bằng à doanh nghiệp nhận được m hình thức tín dụng thương mại 3. Lãi suất các nguồn tài trợ ngắn hạn thường3. Lãi suất thường cao hơn lãi suất các nguồn tài thấp hơn nợ vay dài hạn trợ ngắn hạn 4. Nguồn tài trợ ngắn hạn nhận được chủ yếu Nguồn tài trợ dài hạn nhận được có thể nhận 4. dưới hình thức vay nợ được dưới hình thức vốn cổ phần hay do vay nợ b. Căn cứ vào quyền sở hữu đối với sử dụng vốn Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu 1. Những người tài trợ cho doanh nghiệp Do các chủ sở hữu doanh nghiệp tài trợ 1. không phải là người chủ sở hữu doanh nghiệp 2. Phải trả lãi cho những khoản tiền vay 2. Không phải trả lãi cho vốn cổ phần đã huy động được mà sẽ chia lợi tức cổ phần cho các chủ sở hữu 3. Mức lãi suất trả cho các khoản nợ vay Trừ cổ phần ưu tiên, lợi tức cổ phần chia 3. thường là theo mức ổn định được thoả ho các cổ đông tuỳ thuộc quyết định của hội c thuận khi vay. đồng quản trị và nó thay đổi theo mức lợi nhuận mà DN thu được 4. Có thời hạn, nếu hết thời hạn doanh Doanh nghiệp không phải hoàn trả những 4. nghiệp phải trả cả lãi và gốc hoặc thoả hoản tiền đã huy động được trừ khi doanh k thuận gia hạn mới nghiệp đóng cửa thì sau khi giải quyết các vấn đề có liên quan theo luật định thì tài sản còn lại chia cho cổ đông (trường hợp này không áp dụng đối với các cổ phần ưu đãi có thời hạn đáo hạn cố định) 5. DN có thể thế chấp bằng tài sản hoặc Doanh nghiệp không phải thế thấp hoặc 5. nhờ sự bảo lãnh nhờ bảo lãnh 6. Lãi suất trả cho nợ vay được tính trong Cổ tức không được tính trong chi phí hợp lý 6. chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập khi tính thuế thu nhập mà lấy từ lợi nhuận sau thuế để trả c. Căn cứ vào phạm vi phát sinh: - nguồn nội sinh và nguồn ngoại sinh 3> Các nguồn tài trợ Dưới góc nhìn của khoa học về kế toán, cơ cấu vốn được tạo nên từ hai nguồn với hai tính chất về nghĩa vụ trả nợ khác nhau là vốn chủ sở hữu (không cam kết thanh toán) và nợ phải trả (có cam kết thanh toán) Theo quan điểm của các nhà quản trị, về bản chất khoản nợ ngắn hạn và dài h ạn khác nhau ở chỗ: Nợ dài hạn dùng để tài trợ cho tài sản dài hạn của doanh nghiệp còn nợ ngắn hạn dùng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn( hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp). Huy động một nguồn vốn dài hạn sẽ giúp doanh nghiệp chủ động về nguồn để thực hiện kế hoạch đầu tư tài sản dài hạn tuy mức chi phí có thể cao hơn và khả năng đ ược tài tr ợ là thấp hơn. Do tính chất ngắn nguồn hạn của nguồn vốn huy động nên nợ ngắn hạn ch ỉ được dùng để bổ sung vốn lưu động, phục vụ kỳ hoạt động của doanh nghiệp và mức chi phí của nguồn này là thấp hơn. 3.1> Vốn chủ sở hữu Là vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, DN có quyền sử dụng lâu dài trong hoạt động và không cam kết thanh toán. Vốn chủ sở hữu được phản ánh trong bảng Cân đối kế toán, gồm: vốn của các nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại , các quỹ, … • Vốn của các nhà đầu tư - Đối với Dn nhà nước, VCSH chính là vốn từ ngân sách nhà nước - Đối với công ty tư nhân, VCSH ban đầu chính là phần tích lũy cá nhân c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHỮNG NGUỒN TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP. LIÊN HỆ THỰC TẾ VỚI VIỆT NAM NHỮNG NGUỒN TÀI TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP. LIÊN HỆ THỰC TẾ VỚI VIỆT NAM Tổng quan về nguồn tài trợ A> 1.Khái niệm 2.Phân loại các nguồn tài trợ 3.Các nguồn tài trợ 3.1> Vốn chủ sở hữu - vốn của các nhà đầu tư - lợi nhuận giữ lại - các quỹ như dự trữ, quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển. 3.2> Nợ phải trả 3.2.1 Nợ ngắn hạn + vay ngắn hạn ngân +tín dụng thương mại 3.2.2 Nợ dài hạn +Phát hành trái phiếu + Vay dài hạn ngân hàng +Thuê tài chính 3.3.3Nợ phải trả khác: vốn chiếm dụng, ký quỹ, ký cược… B>Liên hệ thực tế nguồn tài trợ của các doanh nghiệp Việt Nam Thực trạng việc huy động một số nguồn tài trợ của các doanh nghiệp 1> • Phát hành trái phiếu • Phát hành cổ phiếu • Vay tín dụng ngân hàng • Thuê tài chính Những thành tựu đã đạt được 2> Những hạn chế - nguyên nhân. Giải pháp khắc phục. 3> Tổng quan về nguồn tài trợ A> Khái niệm 1. Nguồn tài trợ là nguồn vốn cho nhu cầu vốn đầu tư nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN được thường xuyên và liên tục. 2. Phân loại các nguồn tài trợ a. Căn cứ vào thời gian sử dụng: - Các nguồn tài trợ ngắn hạn: Khoản nợ phải trả người bán Các khoản khách hàng ứng trước Thuế và các khoản nộp nhà nước Các khoản phải trả công nhân viên Các khoản phải trả khác Vay ngắn hạn ngân hàng, tổ chức tín dụng -Các nguồn tài trợ dài hạn: Vốn cổ phần thường Cổ phần ưu đãi Trái phiếu công ty Vay dài hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng Thuê tài sản Tài trợ ngắn hạn Tài trợ dài hạn 1. Thời hạn hoàn trả của chúng trong vòng 1 Thời gian đáo hạn dài hơn 1 năm 1. năm 2. Không phải trả lãi cho những nguồn tài trợ Phải trả lãi cho tất cả các loại tài trợ dài hạn 2. ngắn hạn được các nhà cung cấp tài trợ bằng à doanh nghiệp nhận được m hình thức tín dụng thương mại 3. Lãi suất các nguồn tài trợ ngắn hạn thường3. Lãi suất thường cao hơn lãi suất các nguồn tài thấp hơn nợ vay dài hạn trợ ngắn hạn 4. Nguồn tài trợ ngắn hạn nhận được chủ yếu Nguồn tài trợ dài hạn nhận được có thể nhận 4. dưới hình thức vay nợ được dưới hình thức vốn cổ phần hay do vay nợ b. Căn cứ vào quyền sở hữu đối với sử dụng vốn Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu 1. Những người tài trợ cho doanh nghiệp Do các chủ sở hữu doanh nghiệp tài trợ 1. không phải là người chủ sở hữu doanh nghiệp 2. Phải trả lãi cho những khoản tiền vay 2. Không phải trả lãi cho vốn cổ phần đã huy động được mà sẽ chia lợi tức cổ phần cho các chủ sở hữu 3. Mức lãi suất trả cho các khoản nợ vay Trừ cổ phần ưu tiên, lợi tức cổ phần chia 3. thường là theo mức ổn định được thoả ho các cổ đông tuỳ thuộc quyết định của hội c thuận khi vay. đồng quản trị và nó thay đổi theo mức lợi nhuận mà DN thu được 4. Có thời hạn, nếu hết thời hạn doanh Doanh nghiệp không phải hoàn trả những 4. nghiệp phải trả cả lãi và gốc hoặc thoả hoản tiền đã huy động được trừ khi doanh k thuận gia hạn mới nghiệp đóng cửa thì sau khi giải quyết các vấn đề có liên quan theo luật định thì tài sản còn lại chia cho cổ đông (trường hợp này không áp dụng đối với các cổ phần ưu đãi có thời hạn đáo hạn cố định) 5. DN có thể thế chấp bằng tài sản hoặc Doanh nghiệp không phải thế thấp hoặc 5. nhờ sự bảo lãnh nhờ bảo lãnh 6. Lãi suất trả cho nợ vay được tính trong Cổ tức không được tính trong chi phí hợp lý 6. chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập khi tính thuế thu nhập mà lấy từ lợi nhuận sau thuế để trả c. Căn cứ vào phạm vi phát sinh: - nguồn nội sinh và nguồn ngoại sinh 3> Các nguồn tài trợ Dưới góc nhìn của khoa học về kế toán, cơ cấu vốn được tạo nên từ hai nguồn với hai tính chất về nghĩa vụ trả nợ khác nhau là vốn chủ sở hữu (không cam kết thanh toán) và nợ phải trả (có cam kết thanh toán) Theo quan điểm của các nhà quản trị, về bản chất khoản nợ ngắn hạn và dài h ạn khác nhau ở chỗ: Nợ dài hạn dùng để tài trợ cho tài sản dài hạn của doanh nghiệp còn nợ ngắn hạn dùng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn( hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp). Huy động một nguồn vốn dài hạn sẽ giúp doanh nghiệp chủ động về nguồn để thực hiện kế hoạch đầu tư tài sản dài hạn tuy mức chi phí có thể cao hơn và khả năng đ ược tài tr ợ là thấp hơn. Do tính chất ngắn nguồn hạn của nguồn vốn huy động nên nợ ngắn hạn ch ỉ được dùng để bổ sung vốn lưu động, phục vụ kỳ hoạt động của doanh nghiệp và mức chi phí của nguồn này là thấp hơn. 3.1> Vốn chủ sở hữu Là vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, DN có quyền sử dụng lâu dài trong hoạt động và không cam kết thanh toán. Vốn chủ sở hữu được phản ánh trong bảng Cân đối kế toán, gồm: vốn của các nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại , các quỹ, … • Vốn của các nhà đầu tư - Đối với Dn nhà nước, VCSH chính là vốn từ ngân sách nhà nước - Đối với công ty tư nhân, VCSH ban đầu chính là phần tích lũy cá nhân c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nguồn tài trợ Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả Thuê tài chính Vay dài hạn ngân hàng Phát hành trái phiếuGợi ý tài liệu liên quan:
-
72 trang 370 1 0
-
Đề thi kết thúc học phần môn Tài chính doanh nghiệp - Học viện Ngân hàng (Đề 105)
3 trang 221 1 0 -
105 trang 128 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tăng cường huy động vốn tại Công ty Cổ phần Xây dựng Đất Việt
83 trang 53 0 0 -
8 trang 44 0 0
-
Quy chế quản lý tài chính - Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Hồng Hà
32 trang 44 0 0 -
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán thuê tài sản
28 trang 43 0 0 -
Quyết định 3287/QĐ-UBND năm 2013
6 trang 41 0 0 -
83 trang 40 0 0
-
Bài giảng Kế toán tài chính I: Chương 6 - Võ Minh Hùng
31 trang 39 0 0