Danh mục

Những nội dung chính đào tạo quản trị mạng

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 31.29 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo về quản trị mạng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những nội dung chính đào tạo quản trị mạng NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNGI>Windows XP:Bài 1: Kết nối các máy tính vào mạng A>Đặt tên máy tính và đặt địa chỉ IP 1>Đặt tên máy tính. 2>Đặt địa chỉ IP 3>Kiểm tra hiện trạng mạng B>Giới thiệu hệ thống tập tin và quản lý phân vùng đĩa cứng trên Windows 1>FAT 2>NTFS 3>Phương pháp chuyển đổi từ FAT sang NTFS 4>Tạo và quản lý phân vùng dựa trên Dick Management C>Chia sẻ tài nguyên giữa các máy tính 1>Phương pháp chia sẻ tài nguyên (Và chia sẻ ẩn) 2>Phương pháp lấy thư mục chia sẻ từ máy khác 3>Quản lý thư mục chia sẻ 4>Ánh xạ ổ đĩa mạngBài 2: Quản lý User and Group và NTFS Permission A>Quản lý User -Username: Tên đăng nhập(tối đa 20 ky tự từ a-z, A-Z,0-9 và khôngđược trùng, không phân biệt kiểu chữ) -Password: mật khẩu đăng nhập(chiều dài 128 ký tự, mật khẩu cóphân biệt chữ hoa chữ thường, số ký tự đặc biệt) 1>Tạo User -Administrator: Tài khoản người quản trị(Toàn quyền) -Guest: tài khoản có quyền thấp nhất trong hệ thống, thường sửdụng cho khách vãng lai. -ILS-Anonymous: Tài khoản lạc danh, cho phep truy cập serverILS. 2>Xoá User 3>Đổi tên user 4>Thay đổi mật khẩu của user B>Quản lý Group-Mặc định khi tạo user thì sẽ nằm trong nhóm Users-Administrators: thành viên của nhóm này có Toàn quyền quản trị hệ thống.-BackupOperator:Thành viên của nhóm này có thể backup dữ liệu-Guests: là nhóm người sử dụng có quyền ưu tien thấp nhất trong hệ thống-Power Users: Thành viên của nhóm này có quyền quản trị hệ thống, tương tựnhư thành viên của nhóm Administrators, nhưng không thể chỉnh sửa hay là thaotac đối với các thành viên của nhóm Aministrators.Users:Là nhóm những người dùng thông thường, mặc đình các User khi được tạora sẽ là thành viên của nhóm này. 1>Tạo Group 2>Xoá Group 3> Đổi tên group C> NTFS Permission-Quyền NTFS với thư mục: -Read: Xem ND thư mục -Excute: Chuyển đổi thư mục -Delete: quyền xóa thư mục -write:có quyền tạo file hoặc thư mục con -modify: chỉnh sửa, xóa các tập tin và thư mục con. -Fullcontrol: Toàn quyền.-Quyền NTFS với Tệp-Phân quyền NTFS nên phân quyền cho nhóm người sử dụng, không nên gán quyềntrực tiếp cho người sử dụng(Trong trường hợp đặc biệt có thể gán trực tiếp chongười sử dụng),+>Phân quyền. 1>Thừa kế Folder-Quyền NTFS có thể thực hiện theo cách từ thư mục cha xuống thư mục con. 2>Thừa kế nhóm-Nhóm có quyền gì thì các thành viên trong nhóm có quyền đấy, trong trường hợp 1user là thành viên của nhiều nhóm thì nhóm nào có quyền cao nhất đối với thư mục thìuser đấy cũng sẽ có quyền cao nhất đối với thư mục đấy. 3>Sở hữu cá nhân-ok D>Mã hóa(Encrypt) data và Hạn ngạch(Quota) 1Mã Hóa Data(Encrypt) 2Hạn ngạch(Quota)Bài 3: Chính sách nhóm Group Policy và các phần mềm Remote Desktop A>Chính sách nhóm 1>Giới thiệu về chính sách nhóm -Quản lý các chính sách mật khẩu cũng như tài khoản của người dùngtrên hệ thống. Các chính sách đối với người dùng cũng như hệ thống. 2>phương pháp thiết lập +>Password Policy: -Enforce password history: bắt buộc hệ thống nhớ sẽ có bao nhiêu mậtkhẩu trung nhau bao nhiêu lần thì không cho phép. -Maximum password age: thời gian tồn tại lâu nhất của mật khẩu -Minimum password age: thời gian tồn tại nhỏ nhất của mật khẩu -Minimum password length: chiều dài tối thiểu của mật khẩu. -Password must meet complexity requirements: yêu cầu mật khẩu phứctạp] -store password using…: Lưu mật khẩu của người dùng dưới dạng mãhóa +> Account Policy(chính sách khóa tài khoản) -Account lockout duration: Qui định thời gian khóa tài khoản. -Account lockout threshould: Qui định người dùng đăng nhập sai sẽ bị khóa sau bao nhiêu lần. -Reset Account lockout computer after: qui định thời gian mà sau đó một tài khoản bị khóa sẽ hoạt động trở lại sau thời gian…. +>local policies(Chính sách cục bộ): -Audit Policy(chính sách kiểm toán): ghi lại các sự kiện của hệ thống vàngười dùng, và có thể xem lại nhật ký của hệ thống thông qua công cụ evenviewer -Account management: ghi lại các sự kiện lien quan đến quản lý tàikhoản -privilege use: kiểm soát việc thay đổi thứ tự ưu tiên -process tracking: kiểm soát các tiến trình đang chạy của hệ thống. 3>Lab Thiết lập Group Policy B>Các phần mềm Remote Desktop 1>Radmin(2 version for server and client) 2>Remote Desktop Connection(Windows XP) 3>Logmein(logmein.com) ...

Tài liệu được xem nhiều: