Danh mục

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TẠI ĐẠI HỘI XI CỦA ĐẢNG

Số trang: 40      Loại file: ppt      Dung lượng: 4.02 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (40 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TẠI ĐẠI HỘI XI CỦA ĐẢNG CHUYÊN ĐỀ 2: NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHIẾN LƯỢCPHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 2011 – 2020 ̉ ̀ ́ Hai Phong, thang 6 năm 2011 ĐỀ CƯƠNG GỒM 2 PHẦN: Phần I: Phần II:Chủ đề của Chiến lược Những nội dung cơ bảnphát triển kinh tế xã hội của Chiến lược phát triển 2011 - 2010 kinh tế - xã hội 2011 - 2020 Phần mở đầu CHỦ ĐỀ CỦA CHIẾN LƯỢCPHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 2011 – 2020 Đại hội XI của Đảng quyết định chủ đềcủa Chiến lược: “Tiếp tục đẩy mạnh côngnghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển nhanh,bền vững; phát huy sức mạnh toàn dân tộc,xây dựng nước ta cơ bản trở thành nướccông nghiệp, theo định hướng xã hội chủnghĩa” Chủ đề của chiến lược thể hiện rõ ba ý:- Nội dung của Chiến lược: Tiếp tục đẩy mạnh côngnghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển nhanh, bềnvữngsở để thực hiện Chiến lược : Phát huy sức mạnh- Cơtoàn dân tộc - Mục tiêu của Chiến lược: Xây dựng nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp, theo định hướng XHCN - Chiến lược phát triển - Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm kinh tế - xã hội 10 năm 1991 – 2000 đề ra mục tiêu: 2001 – 2010 đề ra mục đưa nước ta ra khỏi khủng tiêu: đưa nước ta ra khỏi hoảng kinh tế - xã hội, tình trạng kém phát triển, bước vào giai đoạn đẩy bước vào nhóm nước mạnh công nghiệp hoá, đang phát triển có thu hiện đại hoá đất nước. nhập trung bình. Chủ đề của Chiến lược phát triển kinhtế - xã hội 2011- 2020 là sự kế thừa hai chiếnlược trước đây, thể hiện tư tưởng chỉ đạonhất quán của Đảng đối với quá trình pháttriển kinh tế - xã hội của đất nước, tính liêntục, nhất quán trong thực hiện đường lốiphát triển đất nước đã được Đảng ta đề ratừ Chiến lược 2001-2010, đồng thời phù hợpvới yêu cầu phát triển của đất nước và xuthế của thời đại trong thời kỳ mới. Phần thứ haiNHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 2011 – 2020Gồm 5 nội dung lớn:I. Tình hình đất nước và bối cảnh quốc tếII. Quan điểm phát triểnIII. Mục tiêu phát triển và khâu đột pháVI. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đổimới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinhtếV. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhànước, đảm bảo thực hiện thắng lợi chiến lượcI. TÌNH HÌNH ĐẤT NƯỚC VÀ BỐI CẢNH QUỐC TẾ1. Tình hình đất nước sau 10 năm thực hiệnChiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 – 2010a. Thành tựu đạt được:Đánh giá thành tựu : Chúng ta đã đạt những thành tựu to lớn vàrất quan trọng, đất nước đã ra khỏi tình trạngnước nghèo, kém phát triển, bước vào nhómnước đang phát triển có thu nhập trung bình. Theo tiêu chí của Ngân hàng thế giới WB,Thế giới chia làm 3 nhóm nước: - Nhóm nước thu nhập cao: > 12000 USD/người/năm - Nhóm nước thu nhập trung bình: + Trung bình thấp: 996 – 3945 USD/người/năm + Trung bình cao: 3946 – 12000 USD/người/năm - Nhóm nước nghèo thu nhập thấp: < 995USD/người/nămThành tựu cụ thể: (có năm thành tựu)- Một là, tiềm lực kinh tế được nâng cao, đất nướcđã ra khỏi tình trạng nước nghèo, kém phát triển:+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt bình quân7,26%/năm Thái Lan: Malayxia: Indonexia: Philippin: 4,3% 4,59% 5,21% 4,9%+ Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2010theo giá thực tế đạt trên 101,6 tỷ USD (năm 2000là 31,2 tỷ USD)+ GDP bình quân đầu người đạt 1.168 USD- Hai là, thể chế kinh tế thị trường từng bướcđược hình thành và hoàn thiện. Trong thời kỳ2001 – 2010, đã tập trung vào việc xác lập vàxây dựng thể chế, trong đó ưu tiên xây dựnghệ thống pháp luật và các cơ chế, chính sách.- Ba là, các lĩnh vực văn hoá, xã hội đạt đượcthành tựu quan trọng trên nhiều mặt, nhất làxoá đói, giảm nghèo. Đời sống vật chất và tinhthần của nhân dân được nâng lên. Đã hoànthành phần lớn mục tiêu Thiên niên kỷ do LiênHợp quốc đề ra cho năm 2015.So sánh một số lĩnh vực về văn hóa - xã hội của Việt Nam với Thếgiới Việt Nam Thế giới - Nam: 70,2 tuổi - Nam: 67 tuổiTuổi thọ trung bình - Nữ: 75,6 tuổi - Nữ: 71 tuổiSố bác sĩ/10.000 dân 7 bác sỹ 4 bác sỹTỷ lệ biết chữ (>15 93,5% 85%tuổi)Tỷ lệ sử dụng Internet 31% 25%Tỷ lệ sử dụng nước 83% 86%sạchTỷ lệ che phủ rừng 40% 30%Tỷ lệ đô thị hoá 30% 50%- Bốn là, hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nướcđược nâng lên, cải cách hành chính và phòngchống tham nhũng được đẩy mạnh.- Năm là, thế và lực của nước ta vững mạnhthêm nhiều; vị thế của Việt Nam trên trườngquốc tế được nâng lên.b. Những hạn chế, yếu kém: - Chất lượng tăng trưởng, năng suất, hiệu quả vàsức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, chậm được cảithiện; các cân đối vĩ mô chưa thật sự vững chắc. So sánh năng suất lao động của Việt Nam với một số nước Quốc gia 2000- 2002 2003- 2005 2006- 2007 Việt Nam 1 1 1 Ấn Độ 1,5 1,5 1,6 Indonesia 2,2 2,3 2,5 Trung Quốc 2,2 2,4 2,6 Philippnes 2,9 2,4 2,5 Thái Lan 4,4 4,3 4,2 Malaysia 11,3 10,3 10,3 Hàn Quốc 27,5 27,2 26,2 - Kết cấu hạ tầng phát triển chậm, chất lượngthấp, thiếu đồng bộ đang cản trở sự phát triển. - Thể chế kinh tế thị trường định hướng xãhội chủ nghĩa chưa theo kịp yêu cầu phát triển; sứcsản xuất chưa được giải phóng triệt để. - Chất lượng nguồ ...

Tài liệu được xem nhiều: