Danh mục

Những quy định pháp luật dành cho giám đốc doanh nghiệp: Phần 1

Số trang: 273      Loại file: pdf      Dung lượng: 18.46 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần 1 cuốn sách "Những quy định pháp luật người giám đốc cần biết trình bày nội dung của 2 phần đầu bao gồm: Chính sách mới về tín dụng ưu đãi và bảo lãnh vay vốn hỗ trợ phát triển doanh nghiệp; khung pháp lý quan trọng áp dụng quản lý, điều hành và phát triển doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những quy định pháp luật dành cho giám đốc doanh nghiệp: Phần 1 HỈElỂlclEỈẼỉSclEỈẼlElclEÍẼlEỈElEHỈElEỈElEỈẼlEỈElElĩlEIclEiaEỉaEỈẼlEỉc * I GIÁM Déc NHỮNG QUY ĐỊNH PHAP luật ■ CẨN BIẾT ầ I I I I s ______________________________________________________ EỈ3EJ3EỈH]EiạEJ3EJ3EưE][Hỉi]ẸI3EJĐEJaẸrE]ỊE|cl[ ^ lU Ẹ ia p iù p iù p ltip itip ■ ■ , ^ h ể -- QUÍ LÂM - KIM PHƯỢNG (Sưu tẩm và hệ thống hóa) GIÁM ĐỐCNHỮNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CẦN BIẾT NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH LỜI NÓI ĐẦU ới bối cả nh n ề n k in h tế gặ p n h iề u k h ó k h ă n n h ư h iệ n nay, công tác q u ả n V lý, đ iề u hàiih của người lã n h đạo, g iá m đốc d o a n h n g h iệ p đ ó n g ưai trò rấ t q ua n trọng. T ro n g thời đ iể m này các n h à q u ả n lý d o a n h n gh iệp c ẩ n p h ả i kịp thời ìiắm bắt n h ữ n g quy đ ịn h ,pháp lý liên q ua n đ ế n hoạt đ ộ n g củad oanh nghiệp n h ằ m h ạ n c h ế n h ữ n g rủi ro P h ần thứ n h ất CHÍNH SÁCH MÒI VẼ TÍN DỤNG ■ ƯU ĐÃI VÀ BẢO LÁNH VAY VỐN HỐTRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP___________________ ■_________________________________________ _________________ ■_________ 1. LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NỒNG NGHIỆP SỐ 48/2010/QH12 NGÀY 17-06-2010 CỦ A QUỐC HỘI Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt N a m năm 1992 đã được sủađổi, bổ sung một số điều theo N ghị quyết số 51 /2 0 0 1 ỊQHIO; Quốc hội ban h àn h L u ậ t th u ế sử d ụ n g đất p h i nông nghiệp, C hư ơ ng 1, NHỮNG QUY ĐỊN H CHUNG Đ iề u 1. P h ạ m v i đ iề u c h ỉn h Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế; người nộp thuế;căn cứ tính thuế; dăng ký, khai, tính và nộp thuế; miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Đ iề u 2. Đ ố i tư ợ n g c h ịu th u ế 1. Đ ất ở tại nông thôn, đ ấ t ở tại đô thị. 2. Đ ất sản xuất, k inh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đ ấ t xây dựng khu công nghiệp;đ ấ t làm m ặ t bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đ ấ t khai thác, chế biến khoángsản; đấ t sản xuất v ậ t liệu xây dựng, làm đồ gốm. 3. Đ ất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinhdoanh. Đ iề u 3. Đ ố i tưỢng k h ô n g c h ịu th u ế Đ ất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm: 1. Đ ất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đ ấ t giao thông, thủy lợi; đ ấ t xây dựngcông trìn h v ă n hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, th ể dục th ể thao phục vụ lợi ích công cộng;đ ấ t có di tích lịch sử - v ăn hóa, danh lam th ắ n g cảnh; đ ấ t xây dựng công trìn h công cộngk h á c theo quy định của C hính phủ; 2. Đ ất do cơ sở tôn giáo sử dụng; 3. Đ ấ t làm nghĩa trang, nghĩa địa; 4. Đ ấ t sông, ngồi, kênh, rạch, suối và m ặ t nước chuyên dùng; 5. Đ ấ t có công trìn h là đình, đền, miếu, am, từ đường, n h à thờ họ; 6. Đ ấ t xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trìn h sự nghiệp, đ ấ t sử dụng vào mụcđích quốc phòng, an ninh; 7. Đ ất phi nông nghiệp khác theo quy định của ph áp luật. Đ iề u 4. N gư ờ i n ộ p th u ế 1. Người nộp th u ế là tổ chức, hộ gia đình, cá n h â n có quyền sử dụng đ ấ t thuộc ủlốitượng chịu th u ế quy định tạ i Điều 2 của Luật này. 2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá n h â n chưa được cấp Giấy chứng n h ậ n quyền sửdụng đất, quyền sở hữu n h à ở và tà i sản khác gắn liền với d ấ t (sau đây gọi chung làGiiấychứng nhận) thì người đang sử dụng đấ t là người nộp thuế. 3. Người nộp th u ế trong m ột số trường hợp cụ th ể được quy dịnh như sau: a) Trường hợp dược N hà nước cho thuê đ ấ t để thực h iệ n dự á n đầu tư th ì người thiuêđ ấ t ở là người nộp thuế; b) Trường hợp người có quyền sử dụng đ ấ t cho thuê đ ấ t theo hợp đồng thì người ri(ộpth u ế được xác định theo th ỏa th u ậ n trong hợp đồng. Trường hợp tro n g hợp đồng không cóth ỏa th uận về người nộp th u ế th ì người có quyền sử dụng đ ấ t là người nộp thuế; c) Trường hợp đ ấ t đã được cấp Giấy chứng n h ậ n nhưng đang có tra n h ch ấp thi trướckhi tra n h chấp được giải quyết, người đang sử dụng đ ấ t là người nộp thuế. Việc nộp thiuếkhông phải là căn cứ để giải quyết tra n h chấp về quyền sử dụng đất; d) Trường hợp nhiều người cùng c ...

Tài liệu được xem nhiều: