Những vấn đề cơ bản của hiến pháp
Số trang: 118
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Về phạm vi và mức độ điều chỉnh: Có phạm vi điều chỉnh rộng nhất và mức độ điều chỉnh ở tầm khái quát nhất, cô đọng nhất so với các văn bản pháp lý khác Về hiệu lực pháp lý: Có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản PL khác phải phù hợp, không được trái với Hiến Pháp Lấy luật để sửa luật. lấy nghị quyết để sửa đổi HP. 3. Bản chất của Hiến pháp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những vấn đề cơ bản của hiến phápNHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁPNhững vấn đề cơ bản của hiến pháp 1NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁP Bài 1: HIẾN PHÁP VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾNI. Sự ra đời, phát triển của Hiến pháp - Nguồn gốc ra đời của Hiến pháp: Sau cách mạng tư sản-> để hạn chế quyền lựccủa nhà vua, lật đổ chế độ độc đoán, chuyên quyền. Giai cấp tư sản đã phát động cáchmạng tư sản, đưa ra các khẩu hiệu: quyền lực thuộc về nhân dân, về các quyền tư do ,dân chủ, bác ái... - Quá trình phát triển của Hiến pháp: 3 giai đoạn: o Giai đoạn 1: Giai đoạn đầu của CMTS là chống chuyên chế phong kiến. o Giai đoạn 2: Đấu tranh cho một chế độ đại diện thay thế chế độ chuyên chế. o Giai đoạn 3: Được đánh dấu bằng sự ra đời của các bản Hiến pháp.Bản HP thành văn đầu tiên trên thế giới: HP Mỹ (1787). Trước đó có HP bất thànhvăn của Anh.Căn cứ vào việc 1 nước có dân chủ hay không: nước đó phải có HP. Chỉ khi có HPmới có sự bình đẳng giữa nhân dân và NNTiền đề KT: sự xuất hiện của phương thức sản xuất mới. NNTB muốn người lao độngtự do để dễ dàng bóc lột giá trị thặng dư.Tiền đề XH.Tiền đề tư tưởng: nhiều học thuyết tác động đến sự ra đời của HP (học thuyết khế ướcXH, học thuyết tam quyền phân lập)II. Khái niệm và bản chất của Hiến pháp1. Định nghĩa “Hiến pháp là đạo luật cơ bản của NN do cơ quan đại diện có thẩm quyền caonhất của nhân dân thông qua theo thủ tục đặc biệt hoặc do nhân dân trực tiếp thôngqua bằng trưng cầu ý dân, trong đó quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọngnhất của chế độ chính trị, chế độ KT, chính sách văn hóa- XH, quyền và nghĩa vụ cơbản của công dân, cơ cấu tổ chức và hoạt động của NN, thể hiện một cách tập trungnhất, mạnh mẽ nhất ý chí và lợi ích của giai cấp (hoặc liên minh giai cấp) cầmquyền”.2. Các dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp Về chủ thể: Do chủ thể đặc biệt thông qua là nhân dân (trưng cầu ý dân), hoặc cơ quan đại diện có thẩm quyền cao nhất của nhân dân theo một trình tự, thủ tục đặc biệt. Về nội dung: Là văn bản PL duy nhất quy định tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực NN, bao gồm quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp có tính chất khởi thuỷ (quyền lập quyền) cho các cơ quan NN . 2NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁP Về phạm vi và mức độ điều chỉnh: Có phạm vi điều chỉnh rộng nhất và mức độ điều chỉnh ở tầm khái quát nhất, cô đọng nhất so với các văn bản pháp lý khác Về hiệu lực pháp lý: Có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản PL khác phải phù hợp, không được trái với Hiến PhápLấy luật để sửa luật. lấy nghị quyết để sửa đổi HP.3. Bản chất của Hiến pháp.Tính giai cấpRa đời trong XH có giai cấp, là sản phẩm của đấu tranh giai cấp, thể hiện ý chí củagiai cấp hoặc liên minh giai cấp cầm quyền. Nội dung của HP được quy định bởi điềukiện sinh hoạt vật chất của giai cấp thống trị, mục đích là nhằm điều chỉnh nhữngquan hệ XH phát triển theo một trật tự nhất định phù hợp với lợi ích của giai cấpthống trị. Ví dụ: Điều 2 HP nước CHXHCNVN năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm2001) quy định: “NN CHXHCNVN là NN pháp quyền của nhân dân, do nhân dân, vìnhân dân. Tất cả quyền lực NN thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấpcông - nông và đội ngũ trí thức”.Tính XHPhản ánh nhu cầu và lợi ích chung của tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân và của cảquốc gia. Là nến tảng cho sự phát triển chung của toàn XH, điều chỉnh các quan hệXH, thể hiện bản sắc, truyền thống văn hóa dân tộc4. Phân loại+ Theo hình thức, thể loại:- HP thành văn- HP bất thành văn: được thể hiện trong VB nhưng không được NN chính thức thừanhận là đạo luật cơ bản+Theo trình tự thủ tục thông qua HP:- HP nhu tính: việc thông qua HP như các đạo luật thông thường- HP cương tính: việc thông qua phức tạp.+ Theo tính chất:- HP XHCN Bảo vệ lợi ích của giai cấp vô sản. Khẳng định nền tảng giai cấp của NN Ghi nhận quyền lãnh đạo N của 1 đảng (đảng Công sản) Tổ chức quyền lực NN theo nguyên tắc tập quyền.- HP TBCN bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản Tổ chức NN theo nguyên tắc tam quyền. Bài 2: LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM 3NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁP1. Tư tưởng lập hiến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. Có hai luồng tư tưởng lập hiến chủ yếu giai đoạn này là: (1) Đối với bọn tư sản phản động mà đại diện là Phạm Quỳnh và Bùi QuangChiêu (người sáng lập ra Đảng Lập hiến 1923) thì nảy sinh tư tưởng muốn thực dânPháp ban bố cho Việt Nam (dân An Nam) một bản Hiến pháp với một số quyền tựdo, dân chủ, thừa nhận sự thống trị của thực dân Pháp, quyền của Hoàng đế Việt Namcần hạn chế và thiết lập chế độ dân chủ ở Việt Nam dưới sự bảo hộ của Pháp. Nhưvậy, khuynh hướng này đã thể hiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những vấn đề cơ bản của hiến phápNHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁPNhững vấn đề cơ bản của hiến pháp 1NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁP Bài 1: HIẾN PHÁP VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾNI. Sự ra đời, phát triển của Hiến pháp - Nguồn gốc ra đời của Hiến pháp: Sau cách mạng tư sản-> để hạn chế quyền lựccủa nhà vua, lật đổ chế độ độc đoán, chuyên quyền. Giai cấp tư sản đã phát động cáchmạng tư sản, đưa ra các khẩu hiệu: quyền lực thuộc về nhân dân, về các quyền tư do ,dân chủ, bác ái... - Quá trình phát triển của Hiến pháp: 3 giai đoạn: o Giai đoạn 1: Giai đoạn đầu của CMTS là chống chuyên chế phong kiến. o Giai đoạn 2: Đấu tranh cho một chế độ đại diện thay thế chế độ chuyên chế. o Giai đoạn 3: Được đánh dấu bằng sự ra đời của các bản Hiến pháp.Bản HP thành văn đầu tiên trên thế giới: HP Mỹ (1787). Trước đó có HP bất thànhvăn của Anh.Căn cứ vào việc 1 nước có dân chủ hay không: nước đó phải có HP. Chỉ khi có HPmới có sự bình đẳng giữa nhân dân và NNTiền đề KT: sự xuất hiện của phương thức sản xuất mới. NNTB muốn người lao độngtự do để dễ dàng bóc lột giá trị thặng dư.Tiền đề XH.Tiền đề tư tưởng: nhiều học thuyết tác động đến sự ra đời của HP (học thuyết khế ướcXH, học thuyết tam quyền phân lập)II. Khái niệm và bản chất của Hiến pháp1. Định nghĩa “Hiến pháp là đạo luật cơ bản của NN do cơ quan đại diện có thẩm quyền caonhất của nhân dân thông qua theo thủ tục đặc biệt hoặc do nhân dân trực tiếp thôngqua bằng trưng cầu ý dân, trong đó quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọngnhất của chế độ chính trị, chế độ KT, chính sách văn hóa- XH, quyền và nghĩa vụ cơbản của công dân, cơ cấu tổ chức và hoạt động của NN, thể hiện một cách tập trungnhất, mạnh mẽ nhất ý chí và lợi ích của giai cấp (hoặc liên minh giai cấp) cầmquyền”.2. Các dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp Về chủ thể: Do chủ thể đặc biệt thông qua là nhân dân (trưng cầu ý dân), hoặc cơ quan đại diện có thẩm quyền cao nhất của nhân dân theo một trình tự, thủ tục đặc biệt. Về nội dung: Là văn bản PL duy nhất quy định tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực NN, bao gồm quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp có tính chất khởi thuỷ (quyền lập quyền) cho các cơ quan NN . 2NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁP Về phạm vi và mức độ điều chỉnh: Có phạm vi điều chỉnh rộng nhất và mức độ điều chỉnh ở tầm khái quát nhất, cô đọng nhất so với các văn bản pháp lý khác Về hiệu lực pháp lý: Có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản PL khác phải phù hợp, không được trái với Hiến PhápLấy luật để sửa luật. lấy nghị quyết để sửa đổi HP.3. Bản chất của Hiến pháp.Tính giai cấpRa đời trong XH có giai cấp, là sản phẩm của đấu tranh giai cấp, thể hiện ý chí củagiai cấp hoặc liên minh giai cấp cầm quyền. Nội dung của HP được quy định bởi điềukiện sinh hoạt vật chất của giai cấp thống trị, mục đích là nhằm điều chỉnh nhữngquan hệ XH phát triển theo một trật tự nhất định phù hợp với lợi ích của giai cấpthống trị. Ví dụ: Điều 2 HP nước CHXHCNVN năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm2001) quy định: “NN CHXHCNVN là NN pháp quyền của nhân dân, do nhân dân, vìnhân dân. Tất cả quyền lực NN thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấpcông - nông và đội ngũ trí thức”.Tính XHPhản ánh nhu cầu và lợi ích chung của tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân và của cảquốc gia. Là nến tảng cho sự phát triển chung của toàn XH, điều chỉnh các quan hệXH, thể hiện bản sắc, truyền thống văn hóa dân tộc4. Phân loại+ Theo hình thức, thể loại:- HP thành văn- HP bất thành văn: được thể hiện trong VB nhưng không được NN chính thức thừanhận là đạo luật cơ bản+Theo trình tự thủ tục thông qua HP:- HP nhu tính: việc thông qua HP như các đạo luật thông thường- HP cương tính: việc thông qua phức tạp.+ Theo tính chất:- HP XHCN Bảo vệ lợi ích của giai cấp vô sản. Khẳng định nền tảng giai cấp của NN Ghi nhận quyền lãnh đạo N của 1 đảng (đảng Công sản) Tổ chức quyền lực NN theo nguyên tắc tập quyền.- HP TBCN bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản Tổ chức NN theo nguyên tắc tam quyền. Bài 2: LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM 3NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁP1. Tư tưởng lập hiến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. Có hai luồng tư tưởng lập hiến chủ yếu giai đoạn này là: (1) Đối với bọn tư sản phản động mà đại diện là Phạm Quỳnh và Bùi QuangChiêu (người sáng lập ra Đảng Lập hiến 1923) thì nảy sinh tư tưởng muốn thực dânPháp ban bố cho Việt Nam (dân An Nam) một bản Hiến pháp với một số quyền tựdo, dân chủ, thừa nhận sự thống trị của thực dân Pháp, quyền của Hoàng đế Việt Namcần hạn chế và thiết lập chế độ dân chủ ở Việt Nam dưới sự bảo hộ của Pháp. Nhưvậy, khuynh hướng này đã thể hiện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Những vấn đề cơ bản của hiến pháp hiến pháp Việt Nam cơ bản của hiến pháp khoa học giáo dục kinh tế vi mô kinh tế phát triểnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 735 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 582 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 553 0 0 -
11 trang 448 0 0
-
Thực trạng và biện pháp nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên trường Du lịch - Đại học Huế
11 trang 384 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 332 0 0 -
206 trang 304 2 0
-
Tiểu luận Kinh tế phát triển so sánh: Kinh tế Trung Quốc
36 trang 304 0 0 -
62 trang 297 0 0
-
5 trang 287 0 0