Danh mục

Những vấn đề trong sản phụ khoa (Phần 1)

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 133.60 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1.PARA: 4 số A,B,C,D.A: số lần sanh con đủ thángB: số lần sanh con thiếu thángC: số lần sẩy thai tự nhiên hoặc hút thaiD: số con hiện còn sống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những vấn đề trong sản phụ khoa (Phần 1) Những vấn đề trong sản phụ khoa (Phần 1)1.PARA: 4 số A,B,C,D.A: số lần sanh con đủ thángB: số lần sanh con thiếu thángC: số lần sẩy thai tự nhiên hoặc hút thaiD: số con hiện còn sống.2.7 d/h hướng tới có thai:- trễ kinh- thay đổi ở vú- ốm nghén- cảm giác thai máy- đổi màu niêm mạc và da ở âm đạo, âm hộ, cổ tử cung- tăng sắc tố ở da- rối loạn tiết niệu.3.7 d/h có thể có thai:- bụng lớn- thay đổi ở tử cung - cổ tử cung mềm - cơn gò Braxton - Hicks - bập bềnh thai - sờ được dạng thai - hCG (+) (Human Chorionic Gonadotropin). 4.3 d/h chắc chắn có thai: - tim thai - cử động thai - siêu âm. 5.Lịch khám thai: tối thiểu mỗi 3 tháng khám 1 lần. Nếu có thể thì mỗi thángkhám 1 lần. * Lần khám đầu tiên: - xác định có thai không? - lần mang thai trước: sanh/ mổ? thai: cân nặng, đủ/thiếu tháng? mẹ có bệnhkèm theo (tiểu đường, CHA, nhiễm trùng tiểu..)? - lần mang thai này: bệnh nội kèm theo? phụ (u buồng trứng, nhân xơ tử cung,bất thường CTC..)? nhiễm (HIV, giang mai, Chlamydia trachomatic..)? => điều trịbệnh lý (nếu có) - thói quen của mẹ: rượu? thuốc lá? dùng thuốc? - đánh giá nên tiếp hay chấm dứt thai kỳ - tư vấn chế độ sinh hoạt - hướng dẫn sản phụ phát hiện những tr/c nguy hiểm - trả lời thắc mắc - hẹn tái khám - hẹn lịch tiêm ngừa uốn ván. * Những lần khám tiếp theo: - đánh giá sức khỏe, phát hiện bệnh lý sản phụ - đánh giá sức khỏe & sự phát triển của thai - trả lời thắc mắc - hẹn tái khám & tiêm ngừa uốn ván. 3 Tháng đầu: _ khám 1 lần. Siêu âm vào khoảng tuần thứ 7 để xác định tuổi thai, tính ngày dựsanh _ Lam các xét nghiệm như: HBsAg (viêm gan siêu vi), giang mai, HIV... 3 tháng giữa: _ 1 tháng khám 1 lần _ Siêu âm: tuần 16 xem thai nhi phát triển như thế nào _ Chích VAT 2 lần, cách nhau 1-1,5 tháng 3 tháng cuối: _ Tháng thứ 7: 1lần _ Tháng thứ 8: 2lần _ Tháng thứ 9: 1 tuần/1lần Thai đủ ngày tháng: trung bình 40 tuần (dao động 38-42 tuần) kể từ kinh cuối 6.Các phương pháp tính tuổi thai: 1) theo ngày đầu của chu kỳ kinh cuối (đk: chu kỳ kinh 28 ngày, đều, sản phụphải nhớ ngày kinh cuối) -> CT Nagele: * N+7, T-3, N+1 (tháng 4->12) * N+7, T-3, N+0 (tháng 1,2,3). 2) theo SA ở 3 tháng đầu thai kỳ (tin cậy), 3 tháng giữa or 3 tháng cuối thai kỳ(k chính xác) 3) Theo bề cao tử cung (k chính xác) -> CT: (BCTC/4) + 1 = tuổi thai (tháng). 7.Các xét nghiệm cần làm khi có thai: 1. CTM: Hb, Hct 2. Nhóm máu, yếu tố Rh 3. Đường huyết 4. HIV (Human Immunodeficiency Virus), HBsAg (Hepatitis B surfaceAntigen), VDRL (Venereal Disease Research Laboratory) 5. Siêu âm thai 6. Tổng phân tích nước tiểu. 8.8 tr/c nguy hiểm khi có thai: nếu sản phụ có 1 trong những d/h này thì nênđến khám tại cơ sở y tế ngay. 1. XH âm đạo (nn: sẩy thai, thai ngoài tử cung, nhau tiền đạo, nhau bong non..) 2. Sưng tay & mặt - sưng nhiều & nhanh (nn: tiền sản giật, bệnh tim mạch,bệnh thận..) 3. Đau rát đường tiểu (nn: nhiễm trùng đường tiểu..) 4. Nhức đầu nhiều, mờ mắt đột ngột (nn: tiền sản giật..) 5. sốt, nổi ban (nn: nhiễm trùng..) 6. đau vùng thượng vị hoặc hạ sườn (P) (tiền sản giật, h/c HELLP) 7. nôn ói nhiều 8. đau bụng dưới nhiều & không giảm khi nghỉ ngơi (nn: sẩy thai, thai ngoài tửcung, chuyển dạ sanh non..). 9.Thai kỳ nguy cơ cao: - đn: TKNCC là thai kỳ có kèm theo 1 or nhiều bất thường có thể gây nguyhiểm (or tử vong) cho mẹ or/và con. Những tr/h thuộc nhóm thai kỳ nguy cơ cao phảiđược theo dõi sanh tại nơi có điều kiện phẫu thuật. - các tr/h được xếp vào TKNCC: @ tình trạng người mẹ: 1. tuổi < 18 or > 35 2. chiều cao < 140cm 3. khung chậu bất thường: khung chậu hẹp, khung chậu méo.. 4. đã sanh từ 5 lần trở lên 5. tiền căn: thai suy dinh dưỡng trong tử cung, thai chết trong tử cung, thai dịdạng, sẩy thai liên tiếp.. 6. tiền căn sanh non, sanh hút, sanh forceps 7. tiền căn mổ lấy thai, bóc nhân xơ, mổ thai ngoài tử cung đoạn kẽ 8. bệnh lý nội khoa đang có: tiểu đường, bệnh tim, CHA.. 9. bệnh lây truyền qua đường tình dục: giang mai, herpes, HIV.. 10. điều trị hiếm muộn. @ bất thường khi có thai: 1. bệnh lý: tiền sản giật, sản giật, thiếu máu.. 2. nhau tiền đạo, nhau bong non 3. chuyển dạ sanh non 4. đa thai, đa ối 5. ối vỡ non, ối vỡ sớm 6. ngôi bất thường: ngôi mông, ngôi mặt, ngôi trán.. 7. thai to, thai suy dinh dưỡng trong tử cung. 10.5 tai biến sản khoa: 1. băng huyết sau sanh 2. tiền sản giật, sản giật 3. vỡ tử cung 4. nhiễm trùng hậu sản 5. uốn ván rốn. 11.Sản giật: - 3 nn có thể gây tử vong: 1. XH não - màng não 2. phù phổi cấp 3. nhau bong non. - các bước tiến hành cấp cứu: 1. đặt cây ngáng lưỡi vào miệng sản phụ: tránh để sản phụ cắn vào lưỡi củamình 2. giữ sản phụ: tránh để sản phụ ngã, có thể bị chấn thương 3. dùng thuốc cắt cơn giật: thường dùng Seduxen 10mg TB/ TMC 4. cho sản phụ thở oxy: tăng lượng oxy trong máu về não 5. thuốc hạ áp 6. dùng thuốc phòng ngừa cơn giật: Magnesium sulfate 7. đánh giá sức khỏe của thai 8. quyết định thời điểm & phương thức chấm dứt thai kỳ. 12.Cấp cứu BHSS do đờ tử cung: 1. cho BN nằm đầu thấp: tăng lượng máu về não 2. cho BN thở oxy: tăng lượng oxy về não và các cơ quan quan trọng khác 3. ghi nhận mạch & HA: đánh giá mức độ trầm trọng của tì ...

Tài liệu được xem nhiều: