Câu 1: Để hòa tan vừa hết 9,6g Cu cần phải dung Vml dd HNO3 2M, sau phản ứng thu được V1 lít NO ở đktc. Biết phản ứng không tạo muối NH4NO3. Vậy giá trị của V và V1 sẽ là bao nhiêu?Câu 2: Cho 19,5g một kim loại M hóa trị n tan hết trong dd HNO3 thu được 4,48 lít NO ở đktc.Tìm MCâu 3: Cho mg Fe tan trong 250ml HNO32M, để trung hòa lượng axit dư cần phải dùng 100ml NaỌH 1M. Tìm mCâu 4: Cho 11,2g một kim loại R tan trong một lượng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
nitơ và hợp chất của nitơI. MỘT KIM LOẠI + HNO3 TẠO MỘT SẢN PHẨM KHỬCâu 1: Để hòa tan vừa hết 9,6g Cu cần phải dung Vml dd HNO3 2M, sau phản ứng thu được V1 lítNO ở đktc. Biết phản ứng không tạo muối NH4NO3. Vậy giá trị của V và V1 sẽ là bao nhiêu?Câu 2: Cho 19,5g một kim loại M hóa trị n tan hết trong dd HNO3 thu được 4,48 lít NO ở đktc.TìmMCâu 3: Cho mg Fe tan trong 250ml HNO32M, để trung hòa lượng axit dư cần phải dùng 100mlNaỌH 1M. Tìm mCâu 4: Cho 11,2g một kim loại R tan trong một lượng HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dd Avà 4,48 lít NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd A thu được mg muối khan. Xác định R vàTìm mCâu 5: Cho mg Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dd A và khíN2O(duy nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9g. Tìm mCâu 6: Hòa tan hết 1,92g một kim loại R trong 1,5 lít HNO3 0,15M thu được 0,448lít NO ở đktc vàdd A. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Xác định R và nồng độ mol cácchất sau phản ứng.Câu 7(TSĐH A-09): Cho 6,72g Fe vào 400ml dd HNO31M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thuđược khí NO(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu.Giá trị m là: A. 3,2 B. 0,64 C. 3,84 D. 1,92II. HAI HAY NHIỀU KHIM LOẠI + HNO3 TẠO MỘT SẢN PHẨM KHỬCâu 8: Cho 38,7g hỗn hợp kim loại Cu , Zn tan hết trong dd HNO3 0,5M, sau phản ứng thu được8,96lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợpvà thể tích dd HNO3 đã dùng.Câu 9: Cho 68,7 g Al, Fe, Cu tan hết trong HNO3 đặc nguội, sau phản ứng thu được 26,88 lít NO2 ởđktc và mg chất rắn khan. Tìm m và khối lượng muối thu được sau phản ứng.Câu 10: Cho 1,68g hh Mg, Al tan hết trong HNO3 thu được 560ml khí N2O ở đktc thoát ra và dd A.Cô cạn dd A thu được mg muối khan. Tìm % khối lượng mỗi kim loại trong hh và m.Câu 11: Cho mg hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tan hết trong HNO3 thu được 6,72 lít khí NO ởđktc và dd A.Cô cạn dd A thu được 67,7g hỗn hợp muối khan. Tìm khối lượng mỗi kim loại tronghỗn hợp đầu.Câu 12: Chia 34,8g hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau- Phần I: cho vào dd HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48lít khí NO2 ở đktc- Phần II: Cho vào dd HCl dư thu được 8,96lít H2 ở đktcTính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 0,368g hh gồm Al, Zn cần 25 lít dd HNO3 0,001M thì vừa đủ.Sau phảnứng thu được 1 dd gồm 3 muối. Xác định nồng độ mol/l các muối sau phản ứng(coi thể tích dungdịch thay đổi không đáng kể).III. HỖN HỢP CÁC CHẤT + HNO3 TẠO MỘT SẢN PHẨM KHỬCâu 14: Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp gồm Zn và ZnO tạo ra dd chứa 8g NH4NO3 và11,3g Zn(NO3)2. Tính % khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp đầu.Câu 15: Cho 60g hỗn hợp gồm Cu và CuO tan hết trong 3lít dd HNO3 1M thu được 13,44lít khí NOở đktc thoát ra. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính % khối lượng Cu có tronghỗn hợp và nồng độ mol/l các chất thu được sau phản ứng.Câu 16: Hòa tan mg hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dd HNO3 loãng dư thu được 0,56lít khí khôngmàu hóa nâu trong không khí và dung dịch A chứa 21,51g muối khan. Nếu cho dd NaOH vào dungdịch A đến dư thì thấy thoát ra 67,2ml khí mùi khai(các khi đo ở ở đktc). Tính m và % khối lượngmỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.IV. MỘT KIM LOẠI + HNO3 TẠO THÀNH HỖN HỢP SẢN PHẨMCâu 17: Hòa tan 8,32g Cu tác dụng với vừa đủ 240ml dd HNO3 cho 4,928 lít ở đktc hỗn hợp khígồm NO và NO2 thoát ra. Tính số mol của mỗi khí trong hỗn hợp trên và nồng độ mol/l dd HNO3 đãdung.Câu 18: Hòa tan hết 10,8g Al trong HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (tỉ khối hơicủa X so với H2 là 19). Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.Câu 19: Cho mg Al tác dụng vừa đủ với 2lít dd HNO3 aM thu được 5.6lít hỗn hợp khí X ở đktc gồmN2O và khí Y. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 22,5. Xác định khí Y và m,a.Câu 20: (TSĐH A-09) Cho 3,024g kim loại M tan hết trong dd HNO3 loãng, thu được 940,8ml khíNxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc)có tỉ khối hơi so với H2 là 22. Khí NxOy và kim loại M là: A. N2O và Al B. NO và Mg C. NO2 và Al D. N2O và FeCâu 21: (TSĐH A-09) Hòa tan 12,42g Al bằng dd HNO3 loãng dư thu được dd X và 1,344lít ở đktchỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối hơi của khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dd X thu đượcchất rắn khan có khối lượng là: A. 38.34g B. 106,38 C. 97,98 D. 34,08Câu 22: Hòa tan 8,32g một kim loại M bằng Vml dd HNO3 2M vừa đủ thu được 4,928 lít ở đktchỗn hợp khí X gồm 2 khí trong đó có 1 khí không màu hóa nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của X sovới H2 = 22,225. Tìm M và V.V. HỖN HỢP KIM LOẠI + HNO3 TẠO THÀNH HỖN HỢP SẢN PHẨMCâu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1mol Fe và 0,2mol Al vào dd HNO3dư thu được hỗn hợpkhí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗ ...