Nói chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sách
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 253.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Microsoft Excel cung cấp nhiều hàm dùng cho việc phân tích dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu. Những hàm này bắt đầu bằng chữ D.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nói chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sáchNói chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sáchMicrosoft Excel cung cấp nhiều hàm dùng cho việc phân tích dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu. Nhữnghàm này bắt đầu bằng chữ D.Mỗi hàm đều sử dụng 3 đối số là database, field và criteria; những đối số này là các tham chiếu đến các mảngtrong bảng tính. database:Làmộtdãycácôtạonêndanhsáchhaycơsởdữliệu.Mộtcơsởdữliệulàmộtdanh • sáchdữliệugồmnhữngmẩutin,vàcócộtdữliệulàcáctrường(field).Dòngđầutiêntrongdanh sáchluônchứatêntrường. field:Chobiếtcộtnàođượcsửdụngtronghàm.fieldcóthểđượcchoởdạngtextvớitêncột • đượcđểtrongcặpdấungoặckép(nhưAge,Yield...)haylàsốđạidiệnchovịtrícủacột(1, 2,...) criteria:Làmộtdãycácôchứađiềukiện.Cóthểdùngbấtcứdãynàochophầnđiềukiệnnày, • miễnlàdãyđócóítnhấtmộttêncộtvàmộtôbêndướitêncộtđểlàmđiềukiệnchohàm(xem thêmbàiMộtsốvídụvềcáchdùngCriteriađểnhậpđiềukiệnởsauđây).Trong các bài chi tiết về từng hàm, tôi sẽ sử dụng bảng tính sau đây để làm ví dụ minh họa về cách sử dụng hàm:Nói chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sáchMicrosoft Excel cung cấp nhiều hàm dùng cho việc phân tích dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu. Nhữnghàm này bắt đầu bằng chữ D.Mỗi hàm đều sử dụng 3 đối số là database, field và criteria; những đối số này là các tham chiếu đến các mảngtrong bảng tính. database:Làmộtdãycácôtạonêndanhsáchhaycơsởdữliệu.Mộtcơsởdữliệulàmộtdanh • sáchdữliệugồmnhữngmẩutin,vàcócộtdữliệulàcáctrường(field).Dòngđầutiêntrongdanh sáchluônchứatêntrường. field:Chobiếtcộtnàođượcsửdụngtronghàm.fieldcóthểđượcchoởdạngtextvớitêncột • đượcđểtrongcặpdấungoặckép(nhưAge,Yield...)haylàsốđạidiệnchovịtrícủacột(1, 2,...) criteria:Làmộtdãycácôchứađiềukiện.Cóthểdùngbấtcứdãynàochophầnđiềukiệnnày, • miễnlàdãyđócóítnhấtmộttêncộtvàmộtôbêndướitêncộtđểlàmđiềukiệnchohàm(xem thêmbàiMộtsốvídụvềcáchdùngCriteriađểnhậpđiềukiệnởsauđây).Trong các bài chi tiết về từng hàm, tôi sẽ sử dụng bảng tính sau đây để làm ví dụ minh họa về cách sử dụng hàm:Với vùng database là A5:E11.Hàm DAVERAGE()Tính trung bình các giá trị trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện đượcchỉ định.Cú pháp: = DAVERAGE(database, field, criteria)Ví dụ: (Xem bảng tính ở bài 1)= DAVERAGE(A5:E11, Yield, A1:B2) = 12 (trung bình lợi tức của các cây táo cao trên 10 feet)= DAVERAGE(A5:E11, 3, A5:E11) = 13 (trung bình tuổi của tất cả các cây có trong database)Hàm DCOUNT()Đếm các ô chứa số liệu trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện đượcchỉ định.Trong hàm DCOUNT(), đối số field là tùy chọn. Nếu bỏ qua đối số này thì DCOUNT() sẽ đếm tất cả các mẩu tintrong cơ sở dữ liệu theo điều kiện được chỉ định.Cú pháp: = DCOUNT(database, [field,] criteria)Ví dụ: (Xem bảng tính ở bài 1)= DCOUNT(A5:E11, Age, B1:F2) = 3(tìm trong database tất cả những mẩu tin có Height nằm trong khoảng 10 đến 16, rồi đếm xem trong số nhữngmẩu tin tìm được này có bao nhiêu mẩu tin có chứa số liệu ở cột Age)Hàm DCOUNTA()Đếm các ô không rỗng trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện đượcchỉ định.Trong hàm DCOUNT(), đối số field là tùy chọn. Nếu bỏ qua đối số này thì DCOUNT() sẽ đếm tất cả các mẩu tintrong cơ sở dữ liệu theo điều kiện được chỉ định.Cú pháp: = DCOUNTA(database, [field,] criteria)Ví dụ: (Xem bảng tính ở bài 1)= DCOUNTA(A5:E11, Profit, B1:F2) = 3(tìm trong database tất cả những mẩu tin có Height nằm trong khoảng 10 đến 16, rồi đếm xem trong số nhữngmẩu tin tìm được này có bao nhiêu mẩu tin ở cột Profit không rỗng)Hàm DGET()Trích một giá trị từ một cột của một danh sách hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định.Cú pháp: = DGET(database, field, criteria)Ví dụ: (Xem bảng tính ở bài 1)= DGET(A5:E11, Yield, A1:A3) = #NUM!(Hàm trả về lỗi #NUM! bởi vì có nhiều hơn một mẩu tin thỏa điều kiện) Nếukhôngcómẩutinnàothỏađiềukiện,hàmDGET()sẽtrảvềgiátrịlỗi#VALUE! • Nếucónhiềuhơnmộtmẩutinthỏađiềukiện,hàmDGET()sẽtrảvềgiátrịlỗi#NUM! •Hàm DMAX()Trả về trị lớn nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉđịnh.Cú pháp: = DMAX(database, field, criteria)Ví dụ: (Xem bảng tính ở bài 1)= DMAX(A5:E11, Profit, A1:A3) = 105(tìm trong database lợi nhuận lớn nhất thu được từ Apple và Pear)Hàm DMIN()Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một danh sách hay của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nói chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sáchNói chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sáchMicrosoft Excel cung cấp nhiều hàm dùng cho việc phân tích dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu. Nhữnghàm này bắt đầu bằng chữ D.Mỗi hàm đều sử dụng 3 đối số là database, field và criteria; những đối số này là các tham chiếu đến các mảngtrong bảng tính. database:Làmộtdãycácôtạonêndanhsáchhaycơsởdữliệu.Mộtcơsởdữliệulàmộtdanh • sáchdữliệugồmnhữngmẩutin,vàcócộtdữliệulàcáctrường(field).Dòngđầutiêntrongdanh sáchluônchứatêntrường. field:Chobiếtcộtnàođượcsửdụngtronghàm.fieldcóthểđượcchoởdạngtextvớitêncột • đượcđểtrongcặpdấungoặckép(nhưAge,Yield...)haylàsốđạidiệnchovịtrícủacột(1, 2,...) criteria:Làmộtdãycácôchứađiềukiện.Cóthểdùngbấtcứdãynàochophầnđiềukiệnnày, • miễnlàdãyđócóítnhấtmộttêncộtvàmộtôbêndướitêncộtđểlàmđiềukiệnchohàm(xem thêmbàiMộtsốvídụvềcáchdùngCriteriađểnhậpđiềukiệnởsauđây).Trong các bài chi tiết về từng hàm, tôi sẽ sử dụng bảng tính sau đây để làm ví dụ minh họa về cách sử dụng hàm:Nói chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sáchMicrosoft Excel cung cấp nhiều hàm dùng cho việc phân tích dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu. Nhữnghàm này bắt đầu bằng chữ D.Mỗi hàm đều sử dụng 3 đối số là database, field và criteria; những đối số này là các tham chiếu đến các mảngtrong bảng tính. database:Làmộtdãycácôtạonêndanhsáchhaycơsởdữliệu.Mộtcơsởdữliệulàmộtdanh • sáchdữliệugồmnhữngmẩutin,vàcócộtdữliệulàcáctrường(field).Dòngđầutiêntrongdanh sáchluônchứatêntrường. field:Chobiếtcộtnàođượcsửdụngtronghàm.fieldcóthểđượcchoởdạngtextvớitêncột • đượcđểtrongcặpdấungoặckép(nhưAge,Yield...)haylàsốđạidiệnchovịtrícủacột(1, 2,...) criteria:Làmộtdãycácôchứađiềukiện.Cóthểdùngbấtcứdãynàochophầnđiềukiệnnày, • miễnlàdãyđócóítnhấtmộttêncộtvàmộtôbêndướitêncộtđểlàmđiềukiệnchohàm(xem thêmbàiMộtsốvídụvềcáchdùngCriteriađểnhậpđiềukiệnởsauđây).Trong các bài chi tiết về từng hàm, tôi sẽ sử dụng bảng tính sau đây để làm ví dụ minh họa về cách sử dụng hàm:Với vùng database là A5:E11.Hàm DAVERAGE()Tính trung bình các giá trị trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện đượcchỉ định.Cú pháp: = DAVERAGE(database, field, criteria)Ví dụ: (Xem bảng tính ở bài 1)= DAVERAGE(A5:E11, Yield, A1:B2) = 12 (trung bình lợi tức của các cây táo cao trên 10 feet)= DAVERAGE(A5:E11, 3, A5:E11) = 13 (trung bình tuổi của tất cả các cây có trong database)Hàm DCOUNT()Đếm các ô chứa số liệu trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện đượcchỉ định.Trong hàm DCOUNT(), đối số field là tùy chọn. Nếu bỏ qua đối số này thì DCOUNT() sẽ đếm tất cả các mẩu tintrong cơ sở dữ liệu theo điều kiện được chỉ định.Cú pháp: = DCOUNT(database, [field,] criteria)Ví dụ: (Xem bảng tính ở bài 1)= DCOUNT(A5:E11, Age, B1:F2) = 3(tìm trong database tất cả những mẩu tin có Height nằm trong khoảng 10 đến 16, rồi đếm xem trong số nhữngmẩu tin tìm được này có bao nhiêu mẩu tin có chứa số liệu ở cột Age)Hàm DCOUNTA()Đếm các ô không rỗng trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện đượcchỉ định.Trong hàm DCOUNT(), đối số field là tùy chọn. Nếu bỏ qua đối số này thì DCOUNT() sẽ đếm tất cả các mẩu tintrong cơ sở dữ liệu theo điều kiện được chỉ định.Cú pháp: = DCOUNTA(database, [field,] criteria)Ví dụ: (Xem bảng tính ở bài 1)= DCOUNTA(A5:E11, Profit, B1:F2) = 3(tìm trong database tất cả những mẩu tin có Height nằm trong khoảng 10 đến 16, rồi đếm xem trong số nhữngmẩu tin tìm được này có bao nhiêu mẩu tin ở cột Profit không rỗng)Hàm DGET()Trích một giá trị từ một cột của một danh sách hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định.Cú pháp: = DGET(database, field, criteria)Ví dụ: (Xem bảng tính ở bài 1)= DGET(A5:E11, Yield, A1:A3) = #NUM!(Hàm trả về lỗi #NUM! bởi vì có nhiều hơn một mẩu tin thỏa điều kiện) Nếukhôngcómẩutinnàothỏađiềukiện,hàmDGET()sẽtrảvềgiátrịlỗi#VALUE! • Nếucónhiềuhơnmộtmẩutinthỏađiềukiện,hàmDGET()sẽtrảvềgiátrịlỗi#NUM! •Hàm DMAX()Trả về trị lớn nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉđịnh.Cú pháp: = DMAX(database, field, criteria)Ví dụ: (Xem bảng tính ở bài 1)= DMAX(A5:E11, Profit, A1:A3) = 105(tìm trong database lợi nhuận lớn nhất thu được từ Apple và Pear)Hàm DMIN()Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một danh sách hay của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tin học căn bản kỹ năng văn phòng thủ thuật máy tính các hàm tính toán các hàm quản lý cơ sở dữ liệuTài liệu liên quan:
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 318 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 306 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 215 0 0 -
Xử lý tình trạng máy tính khởi động/tắt chậm
4 trang 213 0 0 -
Giáo trình Bảo trì hệ thống và cài đặt phần mềm
68 trang 209 0 0 -
Tổng hợp 30 lỗi thương gặp cho những bạn mới sử dụng máy tính
9 trang 206 0 0 -
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 205 0 0 -
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 204 0 0 -
Sao lưu dữ liệu Gmail sử dụng chế độ Offline
8 trang 203 0 0 -
Hướng dẫn cách khắc phục lỗi màn hình xanh trong windows
7 trang 202 0 0