Danh mục

NỘI DUNG ÔN TẬP ĐIỆN TỬ CHO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Số trang: 59      Loại file: doc      Dung lượng: 2.41 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 40,000 VND Tải xuống file đầy đủ (59 trang) 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu 1: Trình bày sự tạo thành lớp tiếp xúc P-N, đặc điểm của lớp này khi phân cực thuận và phân cực ngược.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NỘI DUNG ÔN TẬP ĐIỆN TỬ CHO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hoàng Tuấn Vũ Điện tử cho công nghệ thông tin NỘI DUNG ÔN TẬP ĐIỆN TỬ CHO CNTTCâu 1: Trình bày sự tạo thành lớp tiếp xúc P-N, đặc điểm của lớp này khi phâncực thuận và phân cực ngược.Câu 2: Điốt bán dẫn: Cấu tạo, kí hiệu, đặc tuyến Vôn-Ampe, các tham số chính.Câu 3: Phân loại và ứng dụng của Điốt.Câu 4: Tranzito lưỡng cực(BJT): Cấu tạo, kí hiệu, nguyên lí làm việc, phânloại.Câu 5: Trình bày hiểu biết về tranzito hiệu ứng trường(FET).Câu 6: Vi mạch tích hợp: khái niệm, phân loại.Câu 7: Khái niệm và các tham số chính của mạng khuếch đại bán dẫn.Câu 8 : Hồi tiếp trong các mạch khuếch đại là gì? Ý nghĩa của hồi tiếp.Câu 9: Vẽ sơ đồ và trình bày hoạt động của các mạnh khuếch đại dùng BJT.Câu 10: Trình bày các phương pháp ghép tầng khuếch đại.Câu 11: Trình bày các tồng khuếch đại công suất.Câu 12: các tính chất chung của IC thuật toán.Câu 13: Vẽ sơ đồ và xây dựng công thức xác định tín hiệu ra (Ura) của các mạchsau(Sử dụng IC thuật toán): Mạch cộng, mạch trừ, mạch nhân tương tự, mạchvi phân, mạch tích phân, mạch tạo hàm mũ và hàm logarit.Câu 14: Khái niệm về mạch lọc tần số(phần 4.10.1).Câu 15: Vẽ sơ đồ và giải thích hoạt động mạch lọc thông thấp và mạch lọcthông thấp bậc 2(tích cực).K50–ĐHCôngnghệthôngtin TrườngĐH–TâyBắc Hoàng Tuấn Vũ Điện tử cho công nghệ thông tinCâu 16: Khái niệm về điều chế và tách sóng. Ý nghĩa của điều chế và tách sóngtrong thực tế.Câu 17: Điều biên là gì? Vẽ đồ thị miêu tả tín hiệu điều biên. Các chỉ tiêu cơbản của tín hiệu điều biên.Câu 18: Trình bày về các mạch điều biên: mạch điều biên cân bằng, mạch điềuchế vòng, mạch điều chế đơn biên.Câu 19: các công thức và quan hệ giữa điều tần và điều pha. Các mạch điều tầnđiển hình.Câu 20 : Mạch tách sóng biên độ: Khái niệm, các tham số, các mạch tách sóngnối tiếp và tách sóng song song.Câu 21: Trộn tần là gì? Trình bày các mạch trộn tần dùng Tranzito lưỡng cực.Câu 22: Nhân tần là gì? Vẽ giải thích sơ đồ nguyên lí của mạch nhân tần dùngđiốt và Tranzito lưỡng cực.Câu 23: Khái niệm chung về chuyển đổi tương tự - số. Các tham số cơ bản củabộ chuyển đổi tương tự - số. Tại sao phải chuyển đổi tương tự số và số -tương tự?Câu 24: Trình bày các mạch thực hiện chuyển đổi tương tự số và số - tương tự.K50–ĐHC ôngnghệth ôngti TrườngĐH–TâyBắc n Hoàng Tuấn Vũ Điện tử cho công nghệ thông tinCâu 1: Trình bày sự tạo thành lớp tiếp xúc P-N, đặc điểm của lớp này khiphân cực thuận và phân cực ngược.Trả lời:a Sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n.Khi có 2 loại bán dẫn p và n đặt tiếp xúc nhau thì có sự khuyếch tán electron tựdo từ phần bán dẫn n sang p và lỗ trống khuyếch tán từ phần bán dẫn p sang n,kết quả là ở mặt phân cách giữa 2 bán dẫn hình thành một lớp tiếp xúc tích điệndương về phía bán dẫn n và tích điện âm về phía bán dẫn p. Do đó trong lớptiếp xúc có điện trường E hướng từ n sang p làm ngăn cản sự khuyếch tán củacác hạt mang điện. Do có sự khuyếch tán nói trên nên số hạt mang điện cơ bảnở sát hai bên của lớp tiếp xúc giảm đi nên điện trở của lớp tiếp xúc rất lớn.b) Đặc điểm. - Khi nối bán dẫn loại p vào cực dương, bán dẫn loại n vào cực âm của nguồnđiện. Điện trường E do nguồn điện tạo ra hướng từ p sang n làm cho hạt mangđiện cơ bản di chuyển qua lớp tiếp xúc, nên có dòng điện thuận qua lớp tiếpxúc.- Khi nối bán dẫn loại n vào cực dương, bán dẫn loại p vào cực âm của nguồnđiện. Điện trường E do nguồn điện tạo ra hướng từ n sang p làm cho hạt mangđiện cơ bản không di chuyển qua lớp tiếp xúc, chỉ có hạt mang điện không cơbản đi qua lớp tiếp xúc tạo ra dòng điện có cường độ rất nhỏ gọi là dòng điệnngược.Kết luận : Lớp tiếp xúc p-n chỉ dẫn điện theo một chiều từ p sang n. Sự dẫnđiện của bán dẫn tinh khiết----------------------------------------------------------------------------------------------------K50–ĐHC ôngnghệth ôngti TrườngĐH–TâyBắc n Hoàng Tuấn Vũ Điện tử cho công nghệ thông tinCâu 2: Điốt bán dẫn: Cấu tạo, kí hiệu, đặc tuyến Vôn-Ampe, các tham sốchính.Trả lời:Cấu tạo: Diode được tạo thành từ lớp bán dẫn pha tạp loại p và bán dẫn phatạp loại n ghép tiếp xúc công nghệ với nhau.Kí hiệu: A KDiode có hai cực: + Cực A (anốt) là cực nối với lớp bán dẫn p. CựcA còn gọi là cực dương. Điện thế tại anốt được ký hiệu là UA. + Cực K (katốt)là cực nối với lớp bán dẫn n. CựcK còn gọi là cực âm. Điện thế tại katốt được ký hiệu là UK.Đặc tuyến Vôn – Ampe: Đặc tuyến vol-ampere là đồ thị biểu diễn mối quan hệgiữa điện áp và dòng điện qua diode. Đặc tuyến vol-ampere của diode bán dẫnđược mô tả như sau:Vùng 1: diode phân cực thuận.Khi một điện áp dương đặt tới hai đầu diode đủ lớn, diode sẽ cho dòng điệnchảy qua hoàn ...

Tài liệu được xem nhiều: