Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức SỞ GD&ĐT HÀ NỘI NỘI DUNG ÔN TẬP THI GIỮA HỌC KÌ 2TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 Năm học 2022 - 2023 Nội dung ôn tập: Bài: 19,20,21. Hình thức: Trắc nghiệm 7 điểm, tự luận 3 điểm. Thời gian: 50 phút ---------------------------------- A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Bài 19. Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới.1. Quy mô dân số: đặc điểm và tình hình phát triển dân số thế giới.2. Gia tăng dân số: a. Gia tăng dân số tự nhiên: - Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. b. Gia tăng dân số cơ học: - Tỉ suất nhập cư - Tỉ suất xuất cư - Gia tăng dân số cơ học. c. Gia tăng dân số thực tế. d. các nhân tố ảnh tác động đến gia tăng dân số - Điều kiện tự nhiên và môi trường sống. - Điều kiện kinh tế - xã hội.3. Cơ cấu dân số a. Cơ cấu sinh học: - Cơ cấu dân số theo giới. - Cơ cấu dân số theo tuổi. b. Cơ cấu xã hội: - Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. - Cơ cấu dân số theo lao động. Bài 20. Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới1. Phân bố dân cư: a. Tình hình phân bố dân cư thế giới. b. Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư. - Nhân tố tự nhiên. - Nhân tố kinh tế - xã hội.2. Đô thị hóa a. Khái niệm. b. Các nhân tố tác động đến đô thị hóa. - Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên. - Nhân tố kinh tế - xã hội. c. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. - Ảnh hưởng tích cực. - Ảnh hưởng tiêu cực. Bài 21. Các nguồn lực phát triển kinh tế1. Khái niệm.2. Phân loại. - Theo nguồn gốc. - Theo phạm vi lãnh thổ.3. Vai trò của nguồn lực.- Các nguồn lực bên trong.- Các nguồn lực bên ngoài.B. PHẦN TỰ LUẬN Vẽ và nhận xét biểu đồ (vẽ một trong số biểu đồ sau: cột, tròn, kết hợp) SỞ GD&ĐT HÀ NỘI NỘI DUNG ÔN TẬP THI GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 Năm học 2022 - 2023 BÀI 8. LIÊN BANG NGA A. Kiến thức I. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Diện tích: 17,1 triệu Km2, lớn nhất thế giới. - Lãnh thổ nằm ở cả hai châu ục Á và Âu, giáp với 14 quốc gia. - Thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên. => Thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế. II. Điều kiện tự nhiên Miền Tây Miền ĐôngĐịa hình Đồng bằng Núi, cao nguyênSông ngòi Sông Ôbi, Ê-nit-xây Sông Lê naĐất Đất đai màu mỡ => thuận lợi phát Đất Pôt dôn triển nông nghiệpRừng Rừng Tai ga Rừng tai ga là chủ yếu, diện tích lớnKhoáng sản Dầu khí Than, dầu mỏ, vàng, kim cương…Khí hậu Ôn đới, ôn hòa hơn ở phía Đông Ôn đới lục địa khắc nghiệt III. dân cư và xã hội - Dân số đông, ngày càng giảm, phân bố dân cư không đều - Tỉ lệ dân thành thị cao, là quốc gia đa dân tộc - Trình độ học vấn cao, có nhiều công trình kiến trúc, nhiều nhà bác học nổi tiếng…. IV. Quá trình phát triển kinh tế - Vai trò của Liên bang Nga trong Liên Bang xô Viết trước đây - Thời kì đầy khó khăn và biến động( thập niên 90 của thế kỉ XX) - Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc V. Các ngành kinh tế quan trọng Bài 9. NHẬT BẢN I.Tự nhiên 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ - Đất nước quần đảo, nằm ở Đông Á.- Lãnh thổ hình cánh cung, chiều dài Bắc-Nam khoảng 3800km.- Lãnh thổ được bao bọc hoàn toàn bởi biển.II. Điều kiện tự nhiên- Địa hình: là đồi núi thấp và trung bình (núi lửa), ít đồng bằng.- Khí hậu gió mùa, mưa nhiều thay đổi theo chiều Bắc Nam. + Bắc: ôn đới, mùa đông dài lạnh, có tuyết rơi + Nam: cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão- Sông ngòi: ngắn và dốc- Nghèo khoáng sản, đáng kể chỉ có than, sắt và đồng- Nhiều thiên tai.II. Dân cư- Là nước đông dân, gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần => DS già=> Thiếu lực lượng lao động, chi phí các vấn đề xã hội lớn- Dân cư phân bố không đều: tập trung tại các thành phố ven biển- Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao- Giáo dục được chú ý đầu tưIII. Kinh tếa. Trước 1973- Tình hình: + Sau CTTG thứ II, KT suy sụp nghiêm trọng + 1952 khôi phục ngang mức chiến tranh + 1955-1973: phát triển tốc độ cao: giai đoạn 1965 – 1969 đạt 13.7%- Nguyên nhân: + Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn , kĩ thuật + Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đọan + Duy trì cơ cấu KT 2 tầng: xí nghiệp lớn-xí nghiệp nhỏ, thủ côngb. Sau 1973 – 1986- Tình hình: tốc độ tăng KT giảm xuống: 2.6% năm 1980. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảngdầu mỏ.- Đến năm 1986 – 1990 tốc độ tăng lên 5.3%. Do nhà nước điều chỉnh chiến lược kinh tếc. Từ năm 1990 đến nayTốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản chậm lạiIV. Các ngành kinh tế- Công nghiệp- Dịch vụ- Nông nghiệpB. Kĩ năng- Ôn tập cách vẽ các dạng biểu đồ ( Biểu đồ hình Cột, biểu đồ Đường, biểu đồ Tròn, biểu đồ Miền). SỞ GD&ĐT HÀ NỘI NỘI DUNG ÔN TẬP THI GIỮA HỌC KÌ 2TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 Năm học 2022 - 20231. Lý thuyết: Các bài 16,17, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ôn tập giữa học kì 2 Ôn tập giữa kì 2 lớp 10 Ôn tập giữa kì 2 môn Địa Ôn thi Địa lí lớp 10 Đặc điểm dân số thế giới Tình hình phát triển dân số thế giới Tình hình phân bố dân cư thế giớiTài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Uông Bí
14 trang 45 0 0 -
Đề thi KSCL môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa
2 trang 38 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Triệu Quang Phục
6 trang 37 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
16 trang 37 0 0 -
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Dịch Vọng Hậu
7 trang 31 0 0 -
Chủ đề 2: Tình hình dân số thế giới và dân số Việt Nam
7 trang 29 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Giồng Ông Tố
5 trang 29 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Số 2 Phù Mỹ
7 trang 28 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long
18 trang 27 0 0 -
Nội dung ôn tập giữa kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh
11 trang 26 0 0