Nội dung ôn tập học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 - Đại học Công nghệ TP.HCM
Số trang: 33
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.45 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Nội dung ôn tập học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 - Đại học Công nghệ TP.HCM" là tài liệu tổng hợp lại kiến thức học kì 1, đồng thời hướng dẫn về cấu trúc đề kiểm tra để các bạn sinh viên nắm được cấu trúc đề thi và có kế hoạch ôn tập tốt nhất cho mình. Mời các em cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 - Đại học Công nghệ TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1_14-15 MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2 - Hình thức thi: Trắc nghiệm - Thời lượng: 60 phút – Không được sử dụng tài liệu - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương trong đề cương môn Nghiệp vụ ngân hàng 2. - Tài liệu ôn tập: Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương và các tác giả. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, NXB Lao Động 2010. Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng thương mai, PGS. TS Nguyễn Đăng Dờn. Đại học kinh tế TPHCM. Bài giảng và bài tập do giảng viên cung cấp Đề cương ôn tập gồm các phần cụ thể như sau: A. PHẦN LÝ THUYẾT Sinh viên lƣu ý các vấn đề nhƣ sau: 1. Khái quát về hoạt động tín dụng và quy trình tín dụng. - Văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động tín dụng - Khái quát hoạt động tín dụng - Khái quát quy trình tín dụng - Nội dung lập hồ sơ tín dụng 2. Phân tích tín dụng - Ý nghĩa của giai đoạn phân tích tín dụng - Nguồn thông tin thực hiện phân tích tín dụng - Phương pháp thực hiện phân tích tín dụng - Phân tích tài chính - Phân tích phi tài chính - Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh và phương pháp xu hướng - Các nhóm chỉ số tài chính (Nhóm chỉ số khả năng thanh toán, chỉ số cơ cấu vốn, chỉ số hoạt động và chỉ số tỷ suất sinh lời) 3. Quyết định tín dụng và giám sát khách hàng sử dụng vốn vay - Cơ sở và quyền ra quyết định tín dụng - Nội dung ra quyết định tín dụng - Soạn thảo hợp đồng tín dụng - Cơ sở và mục đích giám sát khách hàng - Nội dụng giám sát khách hàng 4. Đảm bảo tín dụng - Văn bản pháp quy liên quan đến bảo đảm tín dụng - Các hình thức bảo đảm tín dụng - Điều kiện bảo đảm tín dụng - Nội dung bảo đảm tín dụng - Quy trình bảo đảm tín dụng 5. Các hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp - Nhu cầu vay vốn ngắn hạn của doanh nghiệp - Quy trình lập kế hoạch tài chính ngắn hạn - Quy trình cho vay từng lần - Quy trình cho vay theo hạn mức: Áp dụng phương pháp chi phí và chu kỳ ngân quỹ. 6. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp - Nhu cầu vay vốn dài hạn của doanh nghiệp - Nội dung lập kế hoạch tài chính dài hạn của doanh nghiệp - Cho vay theo dự án đầu tư - Cho vay theo kế hoạch tài chính dài hạn 7. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng - Những vấn đề cơ bản về bảo lãnh ngân hàng - Quy trình bảo lãnh ngân hàng - Soạn thảo và phát hành thư bảo lãnh B. PHẦN BÀI TẬP Sinh viên lưu ý các dạng bài tập như sau I. Cho vay theo hạn mức ngắn hạn: Áp dụng theo hai phƣơng pháp chi phí và chu kỳ ngân quỹ. 1. Phƣơng pháp chi phí • Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến • Vòng quay tài sản ngắn hạn năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân. • Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay tài sản ngắn hạn năm kế hoạch. • Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng - Nợ ngắn hạn phi tài chính. Trong đó, Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lƣu động hoạt động ròng – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác. Ví dụ Công ty ABC có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2013 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ) Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền Tài sản ngắn hạn 14.700 Nợ phải trả 28.750 Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 1.500 Nợ ngắn hạn 11.250 Đầu tư ngắn hạn 2.000 Phải trả cho nhà cung cấp 4.500 Khoản phải thu 8.100 Phải trả cho CNV 1.150 Hàng tồn kho 2.750 Phải nộp thuế cho NN 1.800 Tài sản lưu động khác 350 Khoản phải trả khác 700 Tài sản dài hạn 120.550 Vay ngắn hạn ngân hàng 3.100 Tài sản cố định 98.500 Nợ dài hạn 17.500 Đầu tư tài chính dài hạn 22.050 Vốn chủ sở hữu 106.500 Tổng tài sản 135.250 Tổng nợ và vốn CSH 135.250 Tài liệu bổ sung : Tổng chi phí dự toán năm kế hoạch là 95.350. Tài sản ngắn hạn năm 2012 là 13.850, theo dự kiến vòng quay vốn lưu động tăng 20%. Doanh thu đạt được trong năm 2013 là 108.200, dự kiến trích khấu hao trong năm 2014 là 1.200. Doanh nghiệp dự kiến vay ở ngân hàng khác là 1.500. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chi phí. Bài giải • Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến = 95.350 – 1.200 = 94.150 • Vòng quay tài sản ngắn hạn năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân. = 108.200/14.275 = 7,58 • Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay tài sản ngắn hạn năm kế hoạch. = 94.150/(7,58*1,2) = 10.350,70 • Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn = 14.700 – 2.000 = 12.700 • Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng - Nợ ngắn hạn phi tài chính. = 12.700 – (4.500 + 1.150+1.800+700) = 4.550 • Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lưu động hoạt động ròng – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác. = 10.350,70 – 4,550 – 1.500 = 4.300,70 triệu VNĐ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 - Đại học Công nghệ TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1_14-15 MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2 - Hình thức thi: Trắc nghiệm - Thời lượng: 60 phút – Không được sử dụng tài liệu - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương trong đề cương môn Nghiệp vụ ngân hàng 2. - Tài liệu ôn tập: Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương và các tác giả. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, NXB Lao Động 2010. Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng thương mai, PGS. TS Nguyễn Đăng Dờn. Đại học kinh tế TPHCM. Bài giảng và bài tập do giảng viên cung cấp Đề cương ôn tập gồm các phần cụ thể như sau: A. PHẦN LÝ THUYẾT Sinh viên lƣu ý các vấn đề nhƣ sau: 1. Khái quát về hoạt động tín dụng và quy trình tín dụng. - Văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động tín dụng - Khái quát hoạt động tín dụng - Khái quát quy trình tín dụng - Nội dung lập hồ sơ tín dụng 2. Phân tích tín dụng - Ý nghĩa của giai đoạn phân tích tín dụng - Nguồn thông tin thực hiện phân tích tín dụng - Phương pháp thực hiện phân tích tín dụng - Phân tích tài chính - Phân tích phi tài chính - Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh và phương pháp xu hướng - Các nhóm chỉ số tài chính (Nhóm chỉ số khả năng thanh toán, chỉ số cơ cấu vốn, chỉ số hoạt động và chỉ số tỷ suất sinh lời) 3. Quyết định tín dụng và giám sát khách hàng sử dụng vốn vay - Cơ sở và quyền ra quyết định tín dụng - Nội dung ra quyết định tín dụng - Soạn thảo hợp đồng tín dụng - Cơ sở và mục đích giám sát khách hàng - Nội dụng giám sát khách hàng 4. Đảm bảo tín dụng - Văn bản pháp quy liên quan đến bảo đảm tín dụng - Các hình thức bảo đảm tín dụng - Điều kiện bảo đảm tín dụng - Nội dung bảo đảm tín dụng - Quy trình bảo đảm tín dụng 5. Các hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp - Nhu cầu vay vốn ngắn hạn của doanh nghiệp - Quy trình lập kế hoạch tài chính ngắn hạn - Quy trình cho vay từng lần - Quy trình cho vay theo hạn mức: Áp dụng phương pháp chi phí và chu kỳ ngân quỹ. 6. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp - Nhu cầu vay vốn dài hạn của doanh nghiệp - Nội dung lập kế hoạch tài chính dài hạn của doanh nghiệp - Cho vay theo dự án đầu tư - Cho vay theo kế hoạch tài chính dài hạn 7. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng - Những vấn đề cơ bản về bảo lãnh ngân hàng - Quy trình bảo lãnh ngân hàng - Soạn thảo và phát hành thư bảo lãnh B. PHẦN BÀI TẬP Sinh viên lưu ý các dạng bài tập như sau I. Cho vay theo hạn mức ngắn hạn: Áp dụng theo hai phƣơng pháp chi phí và chu kỳ ngân quỹ. 1. Phƣơng pháp chi phí • Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến • Vòng quay tài sản ngắn hạn năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân. • Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay tài sản ngắn hạn năm kế hoạch. • Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng - Nợ ngắn hạn phi tài chính. Trong đó, Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lƣu động hoạt động ròng – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác. Ví dụ Công ty ABC có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2013 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ) Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền Tài sản ngắn hạn 14.700 Nợ phải trả 28.750 Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 1.500 Nợ ngắn hạn 11.250 Đầu tư ngắn hạn 2.000 Phải trả cho nhà cung cấp 4.500 Khoản phải thu 8.100 Phải trả cho CNV 1.150 Hàng tồn kho 2.750 Phải nộp thuế cho NN 1.800 Tài sản lưu động khác 350 Khoản phải trả khác 700 Tài sản dài hạn 120.550 Vay ngắn hạn ngân hàng 3.100 Tài sản cố định 98.500 Nợ dài hạn 17.500 Đầu tư tài chính dài hạn 22.050 Vốn chủ sở hữu 106.500 Tổng tài sản 135.250 Tổng nợ và vốn CSH 135.250 Tài liệu bổ sung : Tổng chi phí dự toán năm kế hoạch là 95.350. Tài sản ngắn hạn năm 2012 là 13.850, theo dự kiến vòng quay vốn lưu động tăng 20%. Doanh thu đạt được trong năm 2013 là 108.200, dự kiến trích khấu hao trong năm 2014 là 1.200. Doanh nghiệp dự kiến vay ở ngân hàng khác là 1.500. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chi phí. Bài giải • Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến = 95.350 – 1.200 = 94.150 • Vòng quay tài sản ngắn hạn năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân. = 108.200/14.275 = 7,58 • Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay tài sản ngắn hạn năm kế hoạch. = 94.150/(7,58*1,2) = 10.350,70 • Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn = 14.700 – 2.000 = 12.700 • Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng - Nợ ngắn hạn phi tài chính. = 12.700 – (4.500 + 1.150+1.800+700) = 4.550 • Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lưu động hoạt động ròng – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác. = 10.350,70 – 4,550 – 1.500 = 4.300,70 triệu VNĐ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu Nghiệp vụ ngân hàng 2 Ôn thi Nghiệp vụ ngân hàng 2 Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng 2 Đề cương Nghiệp vụ ngân hàng 2 Hoạt động tín dụng Phân tích tín dụngGợi ý tài liệu liên quan:
-
2 trang 506 0 0
-
Báo cáo tốt nghiệp: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI TRONG THỜI GIAN QUA
21 trang 132 0 0 -
103 trang 47 0 0
-
84 trang 45 0 0
-
66 trang 43 0 0
-
41 trang 41 0 0
-
Giáo trình Ngân hàng thương mại: Phần 1 - PGS.TS. Phan Thị Thu Hà
233 trang 39 1 0 -
85 trang 33 0 0
-
4 trang 32 0 0
-
66 trang 28 0 0