Danh mục

Nội san khoa học: Số 10 tháng 6/2010 - CĐYT Quảng Ninh

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.21 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung trong Nội san khoa học - Số 10 tháng 6/2010 trình bày: một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân lao có HIV tại bệnh viện lao và phổi Quảng Ninh năm 2006-2007; đặc điểm lao động và bệnh tật của người dân làm chài lưới ở khu 7 phường Cao Xanh thành phố Hạ Long - Quảng Ninh năm 2009; kỹ năng ra quyết định; nhu cầu thuốc mới cho bệnh Lao; cách tiếp cận mới để ngăn ngừa lây nhiễm HIV; hướng dẫn sử dụng Aspirin mới,...Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nội san khoa học: Số 10 tháng 6/2010 - CĐYT Quảng NinhTrường CĐYT Quảng NinhNội san khoa học – Số 10Trường CĐYT Quảng NinhNội san khoa học – Số 10 2 Trường CĐYT Quảng NinhChịu trách nhiệm phát hành: Trong số này: Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm ThS. Nguyễn Mạnh Tuấn sàng của bệnh nhân lao có HIV tạiChịu trách nhiệm nội dung: bệnh viện lao và phổi Quảng Ninh ThS. Nguyễn Mạnh Tuấn năm 2006-2007 4 ThS. Phạm Hoài Thương Đặc điểm lao động và bệnh tật củaThư ký biên tập và trình bày: người dân làm chài lưới ở khu 7 ThS. Phạm Hoài Thương phường Cao Xanh thành phố Hạ BS. Hoàng Quỳnh Hoa Long, tỉnh Quảng Ninh năm 2009 7 CN. Nguyễn Thị Khánh Vân Kỹ năng ra quyết định 10Địa chỉ liên lạc: Nhu cầu thuốc mới cho bệnh Lao 12 Phòng NCKH – QHQT Cách tiếp cận mới để ngăn ngừa lâyĐiện thoại: 033.3832 802 nhiễm HIV 14E-mail: Hướng dẫn sử dụng Aspirin mới 15 PhongNCKH.cyq@moet.edu.vn Manh mối để ghép thận thành công 16 Tác hại của thuốc giảm tiết 17Website: Góc thư giãn 19 CDYTquangninh.edu.vn Phát hành theo Quyết định số 119/QĐ-CĐYT, ngày 11/7/2007 của Hiệu trưởngtrường Cao đẳng Y tế Quảng Ninh. Nội san khoa học – Số 10 3Trường CĐYT Quảng Ninh Mét sè ®Æc ®iÓm l©m sµng, cËn l©m sµng Cña bÖnh nh©n lao cã hiv t¹i bÖnh viÖn lao vµ phæi qu¶ng ninh n¨m 2006-2007TÓM TẮTNghiên cứu 306 bệnh nhân lao có HIV tại bệnh viện Lao và Phổi Quảng Ninh trong 2 năm 2006 –2007: nam chiếm 98%, lứa tuổi từ 25 – 44 chiếm tỷ lệ 85%, đối tượng nghiện chích ma tuý chiếm tỷlệ 75,2%, lao phổi chiếm 82,7 %, trong đó lao phổi phối hợp chiếm 14,7%. Các triệu chứng lâmsàng cho thấy: ho khác đờm 82,6%, sốt kéo dài trên một tháng 64,8%, gày sút cân > 10% chiếm61,7%, tiêu chảy 14,6%, nhiễm nấm Candida 30,8%. Dấu hiệu cận lâm sàng: xét nghiệm đờmbằng soi trực tiếp mức độ dương tính 2(+) là 63,9%; chụp X quang phổi: vị trí tổn thương ở cả 2bên 55,3%; tổn thương nốt và thâm nhiễm 82%.I. ĐẶT VẤN ĐỀ sớm hơn. Từ tình hình trên, đề tài “Một sốHIV là một trong những nguyên nhân đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnhlàm gia tăng bệnh lao [8][10]. Ở người nhân lao/HIV(+) tại Bệnh viện lao và Phổibị bệnh lao kèm theo có nhiễm HIV việc Quảng Ninh năm 2006 - 2007” được tiếnchẩn đoán bệnh gặp nhiều khó khăn, đặc hành nhằm mục tiêu:biệt với lao phổi AFB(-) và lao ngoài Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàngphổi. của bệnh nhân lao/ HIV(+)Quảng Ninh là một trong những tỉnh có tỷ 1. Đối tượng nghiên cứulệ nhiễm HIV/AIDS cao trong toàn quốc. - 306 BN lao phổi và lao ngoài phổi cóCùng với số lượng người nhiễm HIV cao, HIV(+) được điều trị tại Bệnh viện Lao vàsố bệnh nhân (BN) lao có HIV vào viện Phổi Quảng Ninh năm 2006-2007.cũng ngày một - BN lao phổi và lao ngoài phổi được chẩntăng. Đa số những BN lao có HIV khi đoán theo tiêu chuẩn của WHO (2005)[11]nhập viện ở tình trạng bệnh nặng, vi khuẩn * Kỹ thuật phát hiện nhiễm HIV: xétlao tìm thấy trong mẫu đờm soi trực tiếp nghiệm sàng lọc bằng test nhanh dương2(+) cao, tổn thương nốt- thâm nhiễm, vị tính, sau đó được khẳng định bằng phươngtrí ở cả 2 phổi , mức độ lan rộng của tổn pháp Elisa.thương chiếm tỷ lệ cao. Đây chính là hậu 2. Phương pháp nghiên cứuquả của việc chẩn đoán chậm trễ bệnh lao, Nghiên cứu tiến cứu, thiết kế nghiên cứulà nguyên nhân quan trọng làm cho bệnh mô tả cắt ngang , lấy mẫu toàn bộ.lao lây lan mạnh trong cộng đồng. Nghiên II. KẾT QUẢcứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của 1. Tuổi và giớiBN lao/HIV(+) giúp hiểu biết hơn về BN Nam: 300/306, chiếm 98%; Nữ: 6/306,lao/HIV từ đó giúp cho cho việc phát hiện chiếm 2%.và chẩn đoán bệnh lao ở đối tượng này tuổi từ 25-44: 260/306, chiếm 85%.Nội san khoa học – Số 10Trường CĐYT Quảng Ninh2. Nghề nghiệp hợp với hầu hết các tác giả trong nước,Nghề tự do: 129/306, chiếm tỷ lệ 42,2%; Phạm Thái Hà và cs: BN lao /HIV (+) làPhạm nhân: 91/306, chiếm tỷ lệ 29,7%; Công nam có tỷ lệ 89%[1], Trần Quang Phục ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: