Danh mục

NURIL 5 mg - 10 mg

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 165.24 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

USVc/o CT TNHH DP MINH HIỀN Viên nén 5 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.Viên nén 10 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.THÀNH PHẦNcho 1 viênEnalapril maleate5 mgTá dioxide,dược: starch,colloidal talc,siliconedimethicone, lactosemicrocrystallinecellulose,granule, sodium starch glycollate.cho 1 viênEnalapril maleate10 mgTá dioxide,dược: starch,colloidal talc,siliconedimethicone, lactosemicrocrystallinecellulose,granule, sodium starch glycollate.DƯỢC LỰC Nuril (Enalapril maleate) là muối maleate của enalapril, ethyl ester của enalaprilat, chất ức chế ACE (men chuyển angiotensin) có tác dụng kéo dài. Enalapril maleate là một tiền chất, sau khi uống sẽ được hoạt hóa bằng cách thủy phân ethyl ester tạo thành enalaprilat có hoạt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NURIL 5 mg - 10 mg NURIL 5 mg - 10 mg USV c/o CT TNHH DP MINH HIỀN Viên nén 5 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. Viên nén 10 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Enalapril maleate 5 mg Tá dược: colloidal siliconedioxide, starch, talc, dimethicone,microcrystalline cellulose, lactosegranule, sodium starch glycollate. cho 1 viên Enalapril maleate 10 mg Tá dược: colloidal silicone dioxide, starch, talc, dimethicone, microcrystalline cellulose, lactose granule, sodium starch glycollate. DƯỢC LỰC Nuril (Enalapril maleate) là muối maleate của enalapril, ethyl ester củaenalaprilat, chất ức chế ACE (men chuyển angiotensin) có tác dụng kéo dài.Enalapril maleate là một tiền chất, sau khi uống sẽ được hoạt hóa bằng cách thủyphân ethyl ester tạo thành enalaprilat có hoạt tính ức chế ACE. Cơ chế tác động : Enalapril maleate sau khi được thủy phân thànhenalaprilat sẽ ức chế ACE (men chuyển angiotensin) trong cơ thể người và độngvật. ACE là chất xúc tác sự biến đổi angiotensin I thành chất gây co mạchangiotensin II. Angiotensin II còn có tác dụng kích thích vỏ thượng thận tiếtaldosterone. Hiệu quả trị liệu của enalapril trong cao huyết áp và suy tim chủ yếudo sự kìm hãm hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. Ức chế ACE sẽ làm giảmangiotensin II trong huyết tương và do đó giảm co mạch và giảm tiết aldosterone. ACE là kininase, một enzym gây thoái biến bradykinin. Sự gia tăngbradykinin, một peptide gây giãn mạch rất mạnh cũng đóng một vai trò trong hiệuquả trị liệu của Nuril. DƯỢC ĐỘNG HỌC Khoảng 60% liều uống của enalapril maleate được hấp thu và nồng độ đỉnhđạt được sau khoảng 1 giờ. Enalapril được khử ester chủ yếu ở gan thànhenalaprilat, chất này đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng từ 3 đến 4 giờ saukhi uống enalapril. Ít hơn 50% enalaprilat gắn kết vào protein. Nồng độ tối đa trong huyết thanh của enalapril tỷ lệ thuận với liều lượng,sinh khả dụng của enalapril dưới dạng enalaprilat vào khoảng 40%. Enalaprilatkhông chuyển hóa thêm trong cơ thể người, enalapril và enalaprilat được đào thảidưới dạng không đổi trong nước tiểu và phân. Thuốc bị loại khi thẩm tách máu. Enalapril thải trừ qua nhiều pha, sự tồn tại của thuốc trong pha cuối cùngcho thấy sự gắn kết mạnh mẽ vào ACE huyết thanh. Thời gian bán thải từ 30 đến35 giờ. Trạng thái ổn định đạt được sau 3 đến 4 liều uống enalapril 10 mg mỗi 24giờ. Có thể xảy ra tích lũy thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng và vừa. Sự biến đổienalapril thành enalaprilat có thể chậm lại ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan. CHỈ ĐỊNH Cao huyết áp nhẹ và vừa. Phụ trị trong suy tim, ở bệnh nhân không đáp ứngđầy đủ với thuốc lợi tiểu và digitalis. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bệnh nhân quá mẫn với thuốc. Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do dùngthuốc ức chế men chuyển angiotensin. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Tổng quát : Suy chức năng thận : Trong nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhâncao huyết áp có hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, tăng urê huyết vàcreatinine huyết thanh được ghi nhận ở 20% bệnh nhân. Gia tăng này hầu như biếnmất khi ngưng enelapril và/hoặc thuốc lợi tiểu. Ở những bệnh nhân như vậy nêntheo dõi chức năng thận trong vài tuần lễ đầu điều trị. Một vài bệnh nhân caohuyết áp không có bệnh mạch máu thận trước đó có thể có tăng urê huyết vàcreatinine huyết thanh, thường nhẹ và thoáng qua, nhất là khi enalapril được dùngvới thuốc lợi tiểu. Điều này dễ xảy ra hơn ở bệnh nhân có suy thận trước đó. Cóthể cần phải giảm liều enalapril và/hoặc ngưng thuốc lợi tiểu. Tăng kali huyết : Tăng kali huyết thanh (hơn 5,7 mEq/L) đã thấy ở khoảng1% bệnh nhân cao huyết áp trong thử nghiệm lâm sàng. Trong hầu hết trường hợp,sự gia tăng này có giá trị tách biệt và chấm dứt cho dù điều trị vẫn tiếp tục. Tăngkali huyết là lý do phải ngưng điều trị ở 0,28% bệnh nhân cao huyết áp. Các yếu tốnguy cơ xảy ra tăng kali huyết có thể gồm cả thiểu năng thận, tiểu đường hay sửdụng phối hợp các thuốc điều trị giảm kali huyết. Phẫu thuật/gây mê : Ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mêvới các tác nhân gây hạ áp, enalapril có thể ngăn chặn hình thành angiotensin IIlần thứ hai để bồi hoàn phóng thích renin. Nếu hạ huyết áp xảy ra và được cho làdo cơ chế này, có thể điều chỉnh được bằng cách làm tăng khối lượng tuần hoàn. Trẻ em : Sự an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được chứng minh. LÚC CÓ THAI Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng enalapril cho phụnữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ tiềm tàng cho thainhi. LÚC NUÔI CON BÚ Chưa được biết thuốc có bài tiết trong sữa ...

Tài liệu được xem nhiều: