Danh mục

NYOLOL 0,25% - 0,50% (Kỳ 1)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 149.44 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

NOVARTIS OPHTHALMICS Thuốc nhỏ mắt 0,25% : lọ nhỏ giọt 5 ml.Thuốc nhỏ mắt 0,5% : lọ nhỏ giọt 5 ml.THÀNH PHẦNcho 1 ml dung dịch 0,25%Timolol maleate3,4 mgứng với : Timolol2,5 mg(Benzalkonium chlorure)(0,1 mg)cho 1 ml dung dịch 0,5%Timolol maleate6,8 mgứng với : Timolol5,0 mg(Benzalkonium chlorure)(0,1 mg)DƯỢC LỰC Nyolol có tác dụng nhanh, thường bắt đầu 20 phút sau khi nhỏ. Tác dụng tối đa vào khoảng 1 đến 2 giờ và hiệu quả hạ nhãn áp đáng kể kéo dài trong 24 giờ đối với Nyolol 0,25% hay 0,50%.Nyolol có tác dụng hạ nhãn áp trong bệnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NYOLOL 0,25% - 0,50% (Kỳ 1) NYOLOL 0,25% - 0,50% (Kỳ 1)NOVARTIS OPHTHALMICSThuốc nhỏ mắt 0,25% : lọ nhỏ giọt 5 ml.Thuốc nhỏ mắt 0,5% : lọ nhỏ giọt 5 ml.THÀNH PHẦN cho 1 ml dung dịch 0,25% Timolol maleate 3,4 mg ứng với : Timolol 2,5 mg (Benzalkonium chlorure) (0,1 mg) cho 1 ml dung dịch 0,5% Timolol maleate 6,8 mg ứng với : Timolol 5,0 mg (Benzalkonium chlorure) (0,1 mg) DƯỢC LỰC Nyolol có tác dụng nhanh, thường bắt đầu 20 phút sau khi nhỏ. Tác dụngtối đa vào khoảng 1 đến 2 giờ và hiệu quả hạ nhãn áp đáng kể kéo dài trong 24 giờđối với Nyolol 0,25% hay 0,50%. Nyolol có tác dụng hạ nhãn áp trong bệnh glaucome hay các tình trạng tăngnhãn áp khác. Đặc tính dược lý của hoạt chất chính timolol maleate bao gồm : - Ức chế thụ thể beta không chọn lọc. - Không có hoạt tính giao cảm nội tại. - Không có tác động vô cảm tại chỗ (ổn định màng). Không giống các thuốc co đồng tử, Nyolol không ảnh hưởng đến kíchthước đồng tử hay sự điều tiết. Không có co quắp điều tiết và thị lực không thayđổi. Giống như các thuốc điều trị glaucome khác, đáp ứng với timolol sẽ giảmkhi điều trị lâu dài ở một số bệnh nhân. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu toàn thân : nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi nhỏ mắt chưađược ghi nhận. CHỈ ĐỊNH - Tăng nhãn áp - Glaucome góc mở mạn tính - Glaucome ở người đã lấy thủy tinh thể CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tuyệt đối : - Hen phế quản, co thắt phế quản, có tiền sử hen phế quản hoặc bệnh phổitắc nghẽn mạn tính nặng. - Suy tim sung huyết không kiểm soát được, sốc do tim. - Tắc nghẽn dẫn truyền nhĩ thất độ cao (chưa đặt máy tạo nhịp). - Hiện tượng Raynaud. - Nhịp tim chậm < 40-45 nhịp/phút. - Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc. Tương đối : - Phối hợp với Amiodaron. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Vận động viên thể thao cần lưu ý rằng thuốc có chứa chất có thể gây phảnứng thử doping dương tính. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Giống như các thuốc nhỏ mắt khác, Nyolol có thể hấp thu vào tuần hoànchung và tác động giống như một thuốc ức chế beta đường toàn thân. Cần phải điều trị suy tim trước khi dùng Nyolol. Đối với bệnh nhân có bệnh tim nặng trước đó hay bệnh nhân lớn tuổi, cầntheo dõi nhịp tim và dấu hiệu suy tim. Sau khi nhỏ timolol maleate, đã xảy ra trường hợp phản ứng tim và hô hấpnặng như tử vong do co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản và một số trườnghợp hiếm tử vong do suy tim. Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế beta đường uống khi dùng Nyolol cầntheo dõi tác dụng cộng thêm đối với nhãn áp cũng như đối với các tác dụng toànthân của thuốc ức chế beta. Bệnh nhân tiểu đường Cần thận trọng khi dùng thuốc ức chế beta ở bệnh nhân hạ đường huyết vôcăn, hoặc bệnh nhân tiểu đường (đặc biệt tiểu đường không ổn định) đang dùnginsulin hoặc thuốc hạ đường huyết uống. Thuốc ức chế beta có thể che lấp triệuchứng và dấu hiệu của cơn hạ đường huyết cấp tính. Mặc dù Nyolol được dung nạp tốt ở bệnh nhân glaucome mang kính tiếpxúc cũng như ở bệnh nhân đã lấy thủy tinh thể, không nên mang kính tiếp xúc donhững nguy cơ sau đây : - Giảm tiết nước mắt do thuốc ức chế beta. - Hấp thu vào kính tiếp xúc một số thành phần của thuốc (benzalkoniumchlorure). - Viêm giác mạc trong khi mang kính tiếp xúc do benzalkonium chlorure.Đối với trẻ em :Chưa có thử nghiệm trên trẻ em.Không nên dùng thuốc cho trẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh.

Tài liệu được xem nhiều: