Thông tin tài liệu:
Công dụng là gối tựa cho các trục và các chi tiết quay khác, chúng nhận tải trọng dọc trục và tải trọng hướng tâm đặt vào trục. Căn cứ cào dạng ma sát: ổ lăn, ổ trượt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ổ trụcỔ TRỤCI. KHÁI NIỆM CHUNG: Công dụng là gối tựa cho các trục và các chi tiết quaykhác, chúng nhận tải trọng dọc trục và tải trọng hướng tâmđặt vào trục.* Căn cứ vào dạng ma sát: Ổ lăn , Ổ trượt* Căn cứ vào chiều lực tác dụng: - Ổ đỡ: Chịu lực hướng tâm - Ổ chặn: Chịu lực dọc trục - Ổ đỡ chặn: Chịu lực hướng tâm và lực dọc trục - Ổ chặn đỡ: Chủ yếu chịu lực dọc trục và một ít lực hướng tâmA. Ổ LĂN:1. Cấu tạo, phânloại: 1.1) Các bộ phận chính:1.2) Ưu nhược điểm: - Tổn thất ma sát thấp. - Tính lắp lẫn cao, được tiêu chuẩn hóa - Chăm sóc và bôi trơn đơn giản. - Kích thước dọc trụ nhỏ hơn ổ trượt* Chịu va đập, chân động và khả năng quay nhanh kém.* Kích thước hướng kính tương đối lớn. * Khi làm việc với vận tốc cao thì độ tin cậy thấp, vòng cách bị vỡ, tiếng ồn tăng lên.A. Ổ LĂN:1. Cấu tạo, phânloại: Phân loại: 1.3)* Theo hình dạng con lăn:* Theo chiều lực tác dụng: - Ổ đỡ: Chịu lực hướng tâm - Ổ chặn: Chịu lực dọc trục - Ổ đỡ chặn: Chịu lực hướng tâm và lực dọc trục - Ổ chặn đỡ: Chủ yếu chịu lực dọc trục và một ít lực hướng tâm* Theo số dãy con lăn:2. Lực tác dụng: 5 FrFr Fo = z kγ 3/ 2 5 Fr cos Fk = zγ 2γ F2 mw ωc2 Dpω Fc = 2Fo F1