Danh mục

OCUFEN

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 178.61 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ALLERGAN thuốc nhỏ mắt 0,03% : lọ 5 ml, lọ 10 ml.THÀNH PHẦNcho 1 mlNatri flurbiprofene0,3 mgTá dược không có hoạt tính : cồn polyvinyl, thimerosal, dinatriedetate, kali chloride, natri citrate, acid citric và nước tinh khiết.DƯỢC LỰC Natri flurbiprofene thuộc nhóm acid phenylalkanoic có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm trên các bệnh viêm ở động vật. Cơ chế tác dụng thông quasự ức chế enzyme cyclo-oxygenase là enzyme thiết yếu cho sinh tổng hợp prostaglandine. Trên mô hình động vật, prostaglandine là chất trung gian hóa học của một số loại viêm trong mắt. Nghiên cứu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
OCUFEN OCUFEN ALLERGAN thuốc nhỏ mắt 0,03% : lọ 5 ml, lọ 10 ml. THÀNH PHẦN cho 1 ml Natri flurbiprofene 0,3 mg Tá dược không có hoạt tính : cồn polyvinyl, thimerosal, dinatri edetate, kali chloride, natri citrate, acid citric và nước tinh khiết. DƯỢC LỰC Natri flurbiprofene thuộc nhóm acid phenylalkanoic có tác dụng hạ sốt,giảm đau, chống viêm trên các bệnh viêm ở động vật. Cơ chế tác dụng thông quasự ức chế enzyme cyclo-oxygenase là enzyme thiết yếu cho sinh tổng hợpprostaglandine. Trên mô hình động vật, prostaglandine là chất trung gian hóa học của mộtsố loại viêm trong mắt. Nghiên cứu trên mắt động vật, thấy prostaglandine phá vỡđược hàng rào máu - thủy dịch, gây giãn mạch, tăng thẩm thấu mao mạch, tăngbạch cầu, tăng nhãn áp. Prostaglandine còn đóng vai trò trong đáp ứng co đồng tử khi phẫu thuậtmắt do làm co cơ vòng mống mắt không phụ thuộc cơ chế cholinergic. Nghiên cứutrên lâm sàng, thấy Ocufen ức chế sự co đồng tử trong khi phẫu thuật chữa đục thểthủy tinh. Kết quả về nghiên cứu lâm sàng cho thấy natri flurbiprofene không có tácdụng rõ rệt trên nhãn áp. CHỈ ĐỊNH Ocufen được dùng để ức chế sự co đồng tử trong khi phẫu thuật mắt. Ngoàira, Ocufen còn được dùng để chống viêm bán phần trước của mắt sau khi phẫuthuật hoặc sau khi chiếu laser cho phẫu thuật cắt bè củng mạc. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không dùng Ocufen nếu người bệnh bị viêm giác mạc biểu mô do Herpessimplex và ở người quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc này. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Có mẫn cảm chéo giữa flurbiprofene và các thuốc chống viêm khôngsteroid, kể cả acid acetylsalicylic. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng ở người đã cómẫn cảm với các thuốc trên. Nhiễm khuẩn cấp tính ở mắt có thể bị che lấp khi dùng thuốc chống viêmtại chỗ. Ocufen tự nó không có tác dụng kháng khuẩn. Cần theo dõi chặt khi dùngOcufen cùng một thuốc chống nhiễm khuẩn khi có nhiễm khuẩn mắt. Cũng cầntheo dõi chặt người có tiền sử viêm giác mạc do Herpes simplex. Vết thương có thể chậm lành khi dùng Ocufen. TƯƠNG TÁC THUỐC Mặc dầu trong lâm sàng và trên thực nghiệm, chưa thấy có cơ sở dược lýhọc để chứng minh có tương tác giữa acetylcholine chloride (hoặc carbachol) vớiflurbiprofene, nhưng trong thực tế, đã thấy ở bệnh nhân phẫu thuật mắt mà nhỏOcufen thì acetylcholine chloride và carbachol sẽ mất tác dụng. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Những tác dụng ngoại ý dễ gặp nhất khi dùng Ocufen nhỏ mắt là cảm giácnóng rát và ngứa mắt tạm thời và những triệu chứng nhẹ khác do kích ứng mắt. Tuy dùng tại chỗ ở mắt, những thuốc chống viêm không steroid có thể gâytác dụng toàn thân, như làm tăng thời gian chảy máu do tương tác với sự kết tậptiểu cầu. Đã ghi nhận trường hợp nhỏ mắt bằng Ocufen làm tăng khuynh hướngchảy máu ở mô mắt khi phẫu thuật mắt. Vì vậy cần thận trọng khi dùng Ocufenkhi phẫu thuật mắt ở người bệnh dễ bị chảy máu hoặc ở người đang dùng các loạithuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Để ức chế sự co đồng tử khi phẫu thuật mắt, nhỏ vào mắt tổng liều 4 giọtOcufen, cứ từng 30 phút lại nhỏ một giọt, bắt đầu từ 2 giờ trước phẫu thuật. Cứ 4 giờ nhỏ 1 giọt vào túi kết mạc, dùng như vậy trong 1 tuần sau khichiếu laser cho phẫu thuật cắt bè củng mạc hoặc trong 2-3 tuần sau các quy trìnhphẫu thuật khác. QUÁ LIỀU Quá liều thường không gây ra sự cố cấp tính. Nếu uống nhầm thì cần uốnguống thêm nhiều nước để pha loãng thuốc. BẢO QUẢNBảo quản ở nhiệt độ 15oC-25oC.

Tài liệu được xem nhiều: