Danh mục

OFRAMAX TIÊM (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 180.55 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

RANBAXY thuốc tiêm 1 g : hộp 10 lọ.THÀNH PHẦNcho 1 lọ1 Ceftriaxone sodium, tương đương Ceftriaxone gTÍNH CHẤT Ceftriaxone là một kháng sinh cephalosporine có tác dụng diệt khuẩn nhờ sự ức chế tổng hợp vách tế bào. Nó làm acyl hóa các enzyme transpeptidase gắn trên màng tế bào, do đó ngăn cản liên kết chéo giữa peptidoglycan cần cho sự bềnvững của vách tế bào. Ceftriaxone có tính bền vững cao đối với men bêtalactamase sinh ra bởi các vi khuẩn Gram (+) và Gram (-).Phổ kháng khuẩn :Phổ kháng khuẩn của ceftriaxone bao gồm Neisseria...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
OFRAMAX TIÊM (Kỳ 1) OFRAMAX TIÊM (Kỳ 1) RANBAXY thuốc tiêm 1 g : hộp 10 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ 1 Ceftriaxone sodium, tương đương Ceftriaxone g TÍNH CHẤT Ceftriaxone là một kháng sinh cephalosporine có tác dụng diệt khuẩn nhờsự ức chế tổng hợp vách tế bào. Nó làm acyl hóa các enzyme transpeptidase gắntrên màng tế bào, do đó ngăn cản liên kết chéo giữa peptidoglycan cần cho sự bềnvững của vách tế bào. Ceftriaxone có tính bền vững cao đối với men bêta-lactamase sinh ra bởi các vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Phổ kháng khuẩn : Phổ kháng khuẩn của ceftriaxone bao gồm Neisseria gonorrhoeae (gồm cácchủng sinh và không sinh penicillinase), Neisseria meningitidis, Escherichia coli,Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Serratia marcescens,Haemophilus influenzae. Ceftriaxone cũng có hoạt tính với nhiều chủngPseudomonas aeruginosa và Haemophilus ducreyi. Ceftriaxone cũng có hiệu quả in vitro đối với các vi khuẩn sau : Citrobacterfreundii, Citrobacter diversus, các chủng Providencia (gồm Providencia rettgeri),Salmonella spp. (gồm S. typhi) và các chủng Shigella. DƯỢC ĐỘNG HỌC Ceftriaxone không hấp thu tốt qua đường tiêu hóa nên phải được dùng bằngđường tiêm. Sau liều tiêm bắp ở người lớn khỏe mạnh, thuốc hầu như hấp thuhoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 tiếng. Sau liều tiêmbắp ceftriaxone 500 mg và 1 g, nồng độ đỉnh đạt được là 43 mg/l và 76 mg/l tươngứng. Ceftriaxone được phân bố rộng rãi ở nhiều mô và dịch trong cơ thể. Thuốc cónồng độ cao ở mô đường hô hấp, xương khớp, đường tiểu, da , mô dưới da và cáccơ quan trong ổ bụng. Thuốc phân bố tốt vào dịch não tủy, đặc biệt qua màng nãobị viêm. Tỷ lệ gắn kết với protéine huyết tương vào khoảng 85-95%. Ceftriaxonekhông bị chuyển hóa ở gan và ở thận. Thuốc được bài tiết qua cả đường thận vàngoài thận. Thời gian bán hủy của ceftriaxone khoảng 7 giờ. Sau liều tiêm bắp vàtiêm mạch duy nhất ở người lớn có chức năng gan và thận bình thường, 33-67%liều được thải qua nước tiểu ở dạng không đổi trong khi phần còn lại được thải quamật, bị chuyển hóa bởi vi khuẩn trong lòng ruột và thải ra phân dưới dạng khôngcó hoạt tính. CHỈ ĐỊNH Oframax được chỉ định để điều trị nhiễm trùng hô hấp dưới, viêm màngnão, nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng tiểu, nhiễm lậu cầu (có biếnchứng và không biến chứng), viêm nhiễm vùng chậu, nhiễm trùng xương khớp,nhiễm trùng trong ổ bụng do các vi khuẩn nhạy cảm và dự phòng trước phẫu thuật. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Ceftriaxone chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn vớipénicilline, các dẫn xuất pénicilline, penicillamine hay cephalosporine. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Viêm đại tràng giả mạc được báo cáo xảy ra khi dùng cephalosporine vàcác kháng sinh phổ rộng khác. Cần nghi ngờ bệnh lý này nếu bệnh nhân tiêu chảykhi đang dùng ceftriaxone. Nếu xảy ra bội nhiễm khi đang dùng ceftriaxone, cầncó các biện pháp thích hợp. Dù có tăng BUN và creatinine huyết tương thoángqua, khả năng gây độc thận ở liều đề nghị của ceftriaxone cũng tương tự như cáccephalosporine khác. Cần cân nhắc nguy cơ và ích lợi khi dùng Oframax ở các bệnh nhân có tiềnsử rối loạn đông máu, vì cephalosporine có thể gây giảm prothombine máu. Oframax cần được dùng cẩn thận ở các bệnh nhân có bệnh lý đường tiêuhóa, đặc biệt viêm loét đại tràng, viêm ruột từng vùng hoặc viêm đại tràng dokháng sinh vì cephalosporine có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Khả năng gây ung thư/biến dị : Các nghiên cứu dài hạn ở loài vật về tính sinh ung thư chưa được tiến hànhvới ceftriaxone. Ceftriaxone chưa cho thấy khả năng sinh biến dị với thử nghiệmAmes, thử nghiệm vi hạt nhân và thử nghiệm làm sai lệch nhiễm sắc thể ở tế bàolympho người in vitro. Sử dụng cho trẻ em : Ceftriaxone gắn kết cao với protéine huyết tương, nócó thể đẩy bilirubin khỏi albumine huyết tương. Cần dùng cẩn thận ở trẻ cóbilirubine máu cao. Sử dụng cho người già : Không có tai biến nào ở người già được ghi nhậncho đến nay. Tuy nhiên, người già có thể bị suy chức năng thận, nếu có, cần điềuchỉnh liều hoặc khoảng cách giữa hai liều. LÚC CÓ THAI Các thử nghiệm ở loài vật không cho thấy bằng chứng nào về độc tính trênphôi, thai và về khả năng gây bướu quái. Các thử nghiệm đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai chưa được tiếnhành. LÚC NUÔI CON BÚ Ceftriaxone được tiết qua sữa ở nồng độ thấp. Cần lưu ý khi dùngceftriaxone cho phụ nữ đang cho con bú. ...

Tài liệu được xem nhiều: