TƯƠNG TÁC THUỐC - Rượu : ceftriaxone dùng chung với rượu có thể gây các phản ứng như disulfuram.- Thuốc kháng đông, heparin hoặc tan cục máu đông : ceftriaxone có thể ức chế sự tổng hợp vitamine K bằng cách ức chế hệ vi khuẩn đường ruột. Do đó dùng chung thuốc này với ceftriaxone có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.Thay đổi giá trị xét nghiệm :- Thời gian prothombine có thể bị kéo dài vì cephalosporine ức chế quá trình tổng hợp vitamine K bằng cách ức chế hệ vi khuẩn đường ruột. - Thử...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
OFRAMAX TIÊM (Kỳ 2) OFRAMAX TIÊM (Kỳ 2) TƯƠNG TÁC THUỐC - Rượu : ceftriaxone dùng chung với rượu có thể gây các phản ứng nhưdisulfuram. - Thuốc kháng đông, heparin hoặc tan cục máu đông : ceftriaxone có thể ứcchế sự tổng hợp vitamine K bằng cách ức chế hệ vi khuẩn đường ruột. Do đó dùngchung thuốc này với ceftriaxone có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Thay đổi giá trị xét nghiệm : - Thời gian prothombine có thể bị kéo dài vì cephalosporine ức chế quátrình tổng hợp vitamine K bằng cách ức chế hệ vi khuẩn đường ruột. - Thử nghiệm Coomb : Phản ứng Coomb dương tính thường xảy ra ở bệnhnhân dùng cephalosporine ở liều cao. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Ceftriaxone thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên, các tác dụng phụ sau đâythường gặp khi dùng ceftriaxone : Tiêu hóa : Thay đổi hệ vi khuẩn trong lòng ruột có thể xảy ra khi dùngceftriaxone, vì thuốc thải nhiều qua mật; tiêu chảy thường xảy ra hơn ở trẻ em.Buạn mật hoặc sỏi giả do calcium thỉnh thoảng xuất hiện. Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa khác bao gồm buồn nôn, nôn, ănkhông ngon, đau bụng và viêm đại tràng giả mạc. Ceftriaxone gắn kết cao với protéine và có khả năng đẩy bilirubine ra khỏicác vị trí gắn kết với albumine, gây tình trạng tăng bilirubine máu. Các tác dụng phụ khác bao gồm : Phản ứng tại chỗ : đau cứng vùng tiêm, viêm tĩnh mạch sau khi dùng đườngtiêm tĩnh mạch. Quá mẫn : sẩn, ngứa, sốt, ớn lạnh, co thắt phế quản, hạ áp. Huyết học : tăng bạch cầu ưa acide, tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máugiảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm lympho bào, giảm tiểu cầu, kéo dài thờigian prothrombine. Tăng SGOT và phosphatase kiềm. Thận : tăng BUN và creatinine, giảm lượng nước tiểu hoặc giảm độ cô đặcnước tiểu. Sinh dục : nhiễm nấm Candida âm đạo. Miệng : nhiễm nấm Candida miệng. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều thường dùng ở người lớn Oframax có thể được dùng liều tiêm mạch hoặc tiêm bắp. Liều thườngdùng ở người lớn là 1 đến 2 g mỗi ngày một lần, hay 500 mg đến 1 g mỗi 12 giờ.Tổng liều không được quá 4 g chia làm 2 liều bằng nhau trong ngày. Dự phòng trước phẫu thuật : Tiêm mạch, 1 g nửa giờ đến 2 giờ trước phẫuthuật. Nhiễm lậu cầu không biến chứng : Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg. Liều thường dùng ở trẻ em Tiêm mạch từ 25 đến 37,5 mg mỗi kg cân nặng mỗi 12 giờ. Viêm màng não : Tiêm mạch 100 mg mỗi kg cân nặng một lần mỗi ngày,hoặc 50 mg/kg cân nặng mỗi 12 giờ, có thể kèm hay không kèm liều tải 100mg/kg cân nặng. Thường dùng trong 7 tới 14 ngày. Để điều trị các nhiễm trùng nặng không phải viêm màng não ở trẻ em : liềudùng mỗi ngày được đề nghị là 50 đến 75 mg/kg chia làm hai lần mỗi 12 giờ. Tổng liều hàng ngày tối đa ở trẻ em không được quá 4 g đối với viêm màngnão và 2 g đối với các nhiễm trùng khác. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, tuy nhiên ở cácbệnh nhân suy gan lẫn suy thận, liều mỗi ngày không quá 2 g. Hướng dẫn sử dụng Tiêm tĩnh mạch Pha Oframax tiêm như sau : Hàm lượng lọ Lượng dung dịch cần pha 250 mg 2,4 ml 1g 9,6 ml Dung dịch để pha có thể là nước cất pha tiêm, NaCl 0,9%, Dextrose 5%. Tiêm bắp Oframax cũng có thể dùng tiêm bắp. Pha với lượng dung dịch phù hợp sau : Hàm lượng lọ Lượng dung dịch cần pha 250 mg 0,9 ml 1g 3,6 ml Oframax cần được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào một khối cơ đủ lớn.Tiêm sâu vào mông làm giảm bớt đau nhức. QUÁ LIỀU Vì không có chất giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều cephalosporine baogồm điều trị nâng đỡ và điều trị triệu chứng. Vài bệnh nhân có thể bị viêm đại tràng giả mạc do thuốc kháng sinh, gây rado độc tố của Clostridium difficile, trong và sau khi dùng cephalosporine. Cáctrường hợp nhẹ sẽ đáp ứng với việc ngưng thuốc. Đối với các trường hợp trungbình và nặng, cần dùng dung dịch truyền, điện giải và bù đạm. Nếu không có đápứng, dùng metronidazole uống (250-500 mg mỗi 8 giờ), bacitracine (25.000 đơnvị, uống 4 lần mỗi ngày trong 5 đến 10 ngày), cholestyramine (4 g, 4 lần mỗingày) hay vancomycine (125-500 mg mỗi 6 giờ trong 5 đến 10 ngày). BẢO QUẢN Bột Oframax vô trùng phải được bảo quản ở nhiệt độ không quá 25oC,tránh ánh sáng, độ ẩm và tránh làm đông lạnh. ...