Danh mục

Ôn luyện ngữ pháp TOEIC: Phần 2

Số trang: 193      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.47 MB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Ebook Ngữ pháp TOEIC: Phần 2" nối tiếp phần 1 cung cấp đến người học bài học từ bài 14 đến bài 26 đó là tính từ và trạng từ; so sánh; giới từ; bị động; hòa hợp chủ ngữ và động từ; câu điều kiện; mệnh đề quan hệ; mệnh đề danh ngữ; mệnh đề trạng ngữ; quá khứ phân từ - hiện tại phân từ; liên từ; câu giả định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn luyện ngữ pháp TOEIC: Phần 2 CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN BIẾT TRONG BÀI THI TOEIC BÀI 14 www.OnThiTOEIC.vn – 04 35 134 124 BÀI 14 TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ Để nói đúng và viết chuẩn tiếng Anh, trước tiên bạn cần phải hiểu rõ chức năng của từng loại từ trong câu, trong đó có tính từ và trạng từ. Thêm đó, nắm bắt vị trí và dấu hiệu nhận biết giữa 2 loại từ này cũng rất quan trọng để hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh của bạn. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu về tính từ, trạng từ và các kiến thức xoay quanh 2 loại từ thông dụng này. I. Tính từ 1. Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi,… của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ nối (linking verbs). Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa: - That is my new red car. 2. Trừ trường hợp hai tính từ sau có thể đứng sau danh từ được bổ nghĩa: “galore” (nhiều, phong phú, dồi dào) và “general” trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn: - There were errors galore in your final test. (Có rất nhiều lỗi trong bài kiểm tra cuối kỳ của bạn) - UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc). 3. Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody…) - It’s something strange. (Thứ gì lạ thế) - He is somebody quite unknown. (Anh ấy là người khá im hơi lặng tiếng) 4. Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (Descriptive adjective) và tính từ giới hạn (Limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, … Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của “these” và “those”. TÍNH TỪ MÔ TẢ TÍNH TỪ GIỚI HẠN beautiful one, two số đếm large first, second số thứ tự red my, your, his tính chất sử hữu interesting this, that, these, those chỉ định important few, many, much số lượng colorful 80 www.OnThiTOEIC.vn - Trung tâm luyện thi TOEIC tốt nhất Hà Nội - 04.35134124 - 04.32151005 CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN BIẾT TRONG BÀI THI TOEIC www.OnThiTOEIC.vn – 04 35 134 124 BÀI 14 - Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ a, an hoặc the đứng trước như: a pretty girl, an interesting book, the red dress - Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau động từ nối - Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion (ý kiến), size (kích cỡ), age (tuổi tác), shape (hình dáng), color (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (chất liệu), purpose (mục đích). Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our…) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại. A silly young English man (Một người đàn ông người Anh trẻ khờ khạo) The huge round metal bowl (Một cái bát bằng kim loại tròn to) art/poss opinion size age shape color origin material purpose noun a silly Young English man the huge round metal bowl my small red sleeping bag II. Trạng từ (phó từ) Trạng từ (Phó từ) bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một trạng từ khác. - Rita drank too much. (How much did Rita drink?) - I don’t play tenis very well. (How well do you play?) - John is reading carefully. (How is John reading?) - She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?) 1. Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành trạng từ bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ. - He is a careful driver. He always drives carefully. TÍNH TỪ TRẠNG TỪ bright brightly careful carefully quiet quietly 2. Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên: • Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; … - She is a good singer. She sings very well. www.OnThiTOEIC.vn - Trung tâm luyện thi TOEIC tốt nhất Hà Nội - 04.35134124 - 04.32151005 81 CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN BIẾT TRONG BÀI THI TOEIC BÀI 14 www.OnThiTOEIC.vn – 04 35 134 124 • Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi -ly (lovely, friendly…) nên để thay thế cho trạng từ của các tính từ này, người ta dùng: in a/ an + Adj + way/ manner. - He is a friendly man. He behaved me in a friendly way. 3. Các từ sau cũng là trạng từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ được chia làm 6 loại sau: ADVERB OF EXAMPLE TELL US Trạng từ Ví dụ Ý nghĩa Manner (cách thức) happily, how something happens bitterly Degree (mức độ) totally, how much something happens, often go with completely an adjective Frequency (tần suất) never, often how often something happens Time (thời gian) recently, just when things happen Place (nơi chốn) ...

Tài liệu được xem nhiều: