Danh mục

Ôn tập địa lí các vùng kinh tế

Số trang: 10      Loại file: doc      Dung lượng: 118.00 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Diện tích S=101000km2, chiếm 30,5% diện tích cả nước- Dân số: 12 triệu người năm 2006 chiếm 14,2% dân số cả nước- Gồm: 15 tỉnh, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình(TB), Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, HàGiang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quãng Ninh(ĐB).- Thế mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện, nông nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.- Mật độ dân số· Miền núi: 50 – 100 người/km2· Trung Du: 100 – 300 người/km2- Còn lạc hậu- Cơ sở vật chất kỷ thuật nghèo, giao thông yếu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn tập địa lí các vùng kinh tếTài liệu ôn tập Thi TN THPT Môn Địa Lý Trường THPT Vinh Xuân PHẦN ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾCâu 1. Khái quát chung miền núi Trung du Bắc Bộ- Diện tích S=101000km2, chiếm 30,5% diện tích cả nước- Dân số: 12 triệu người năm 2006 chiếm 14,2% dân số cả nước- Gồm: 15 tỉnh, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình(TB), Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, HàGiang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quãng Ninh(ĐB).- Thế mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện, nông nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.- Mật độ dân số • Miền núi: 50 – 100 người/km2 • Trung Du: 100 – 300 người/km2- Còn lạc hậu- Cơ sở vật chất kỷ thuật nghèo, giao thông yếuCâu 2. Các thế mạnh Trung du Miền núi Bắc bộa). Khoán sản: than, sắt, thiết, kẽm, đồng, ApatitPhân bố: Dựa vào Atlat, Bản đồ- Than: Quãng Ninh khai thác 30 triệu tấn/năm*Dựa vào nguồn nguyên liệu xây dựng nhà máy nhiệt điện • Uông Bí mở rộng 450 MW • Cao ngạn (Thái Nguyên) 116 MW • Na dương (Lạng Sơn) 110 MW • Cẩm phả (Quảng Ninh) 600 MWb). Thủy điện: Sông Hồng trữ lượng 11 triệu KW, riêng Sông Đà trữ lượng 6 triệu KW- Các nhà máy thủy điện: • Thác Bà (Sông Chảy) 110MW • Hòa Bình (Sông Đà) 1920 MW • Sơn La(Sông Đà) 2400 MW • Tuyên Quang (Sông Gâm) 342 MWc). Nông nghiệp, cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả- Đồng bằng Miền núi:Than uyên, Nghĩa lộ, Điện Biên, Tùng Khánh: Trồng lúa gạo, cây côngnghiệp ngắn ngày- Đất feralit hình thành trên Đá vôi, Đất phù sa dọc thung lũng sông- Khí hậu: gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh.+ Chè Phân bố: Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La+ Quế, Hồi, Sơn, Trẫu Phân bố: Lạng Sơn, Yên Bái,+ Thuốc quí: Tam thất, Đương qui, Đỗ trọng, Hồi, Thảo quả+ Cây ăn quả: Mận, Đào, lê+ Rau quả ôn đới: Sapa- Chăn nuôi gia súc • Trâu: 1,7 triệu con chiếm khoảng ½ cả nước 50 % cả nước • Bò: 900.000 con chiếm 16 % cả nướcd). Kinh tế biển 1Tài liệu ôn tập Thi TN THPT Môn Địa Lý Trường THPT Vinh Xuân- Cảng: Quảnh Ninh- Du lịch: Hạ LongCâu 3. Khái quát chung về thế mạnh Đồng bằng Sông Hồng- Diện tích: 15.000Km2 chiếm 4,5% diện tích cả nước- Dân số: 18,2 triệu người chiếm 21,6% dân số cả nước(2006)- Gồm 10 tỉnh: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, hải Dương, Thái Bình, Hà Nam, Nam Đ ịnh,Ninh Bình, Hải Phòng, Thủ đô Hà Nội- Các thế mạnh chủ yếu: • Vị trí địa lý: Vùng kinh tế trọng điểm, Đồng bằng • Tự nhiên: o Đất phù sa o Nước o Biển o Khoáng sản • Kinh tế xã hội o Dân cư và lao động dồi dào, trình độ cao o Cơ sở hạ tầng: giao thông, điện, nước o Vật chất, kỹ thuật o Thế mạnh khai thácCâu 4. Hạn chế của vùng Đồng bằng Sông Hồng- Mật độ dân số đông 1225 người/km2 gấp 4,8 lần so với cả nước (2006)- Dân đông => vấn đề giải quyết việc làm- Thiên tai, bão lụt, hạn hán- Vùng thiếu nguyên liệu- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậmCâu 5. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồnga). Thực trạng 1995 KVI 32,6% 2005 KVI 25,1% KVII 25,4% KVII 29,9% KVIII 42,0% KVIII 45,0%b). Định hướng 2010 KVI 20% KVII 34% KVIII 36%- Chuyển dịnh cơ cấu nội bộ từng ngành • KVI: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi, nuôi trồng Thủy sản, riêng trồng trọt giảm cây lương thực, tăng cây công nghiệp, cây ăn quả • KVII: công nghiệp trọng điểm, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt, da giày, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, kỷ thuật Điện tử • KVIII: Du lịch Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cậnCâu 6. Khái quát chung về thế mạnh và hạn chế Duyên hải Bắc trung bộ- Diện tích: 51.500 km2 chiếm 15,6% diện tích cả nước- Dân số 10,6 triệu người chiếm 12,7% dân số cả nước (2006)- Gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quản Trị, Thừa Thiên Huế 2Tài liệu ôn tập Thi TN THPT Môn Địa Lý Trường THPT Vinh Xuân* Thanh Hóa, Nghệ An một phần khí hậu chuyển tiếp Đồng bằng Sông Hồng- Gió mùa Tây Nam, mùa hạ khô nóng- Khoáng sản: Crômit, thiết, sắt, đá vôi, sét, đá quí- Rừng diện tích lớn- Sông ngòi: Sông Mã, Sông Cả, Sông Chu, Sông Gianh, Sông Bến Hải, Sông Nhật Lệ, SôngThạch Hãn, Sông Hương- Đồng băng nhỏ hẹp chạy dài ven biển- Dọc ven biển đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản- Du lịch biển: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An, Lăng Cô- Di sản thiên nhiên: Phong Nha – Kẻ bàng- Di sản Văn hóa thế giới: Cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế- Về kinh tế - Xã hội: mức sống người dân còn thấp, cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn, đầu tưnước ...

Tài liệu được xem nhiều: