ôn tập Vi xử lý
Số trang: 25
Loại file: doc
Dung lượng: 172.50 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi học về lập trình hợp ngữ thì chủ yếu thao tác trên các thanh ghi và bộ nhớ stack, nêncác anh chị phải nắm rõ chức năng của từng thanh ghi để có thể hiểu mà sử dụng các lệnh1. Tập thanh ghi:4 thanh ghi đoạn:· CS (Code Segment): thanh ghi đoạn lệnh· DS (Data Segment): thanh ghi đoạn dữ liệu· SS (Stack Segment): thanh ghi đoạn ngăn xếp· ES (Extra Segment): thanh ghi đoạn dữ liệu phụ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ôn tập Vi xử lýTrịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái Nguyên Ôn tập Vi Xử LýPhần 1 – Lý thuyếtKhi học về lập trình hợp ngữ thì chủ yếu thao tác trên các thanh ghi và bộ nhớ stack, nêncác anh chị phải nắm rõ chức năng của từng thanh ghi để có thể hiểu mà sử dụng các lệnh1. Tập thanh ghi:4 thanh ghi đoạn: CS (Code Segment): thanh ghi đoạn lệnh • DS (Data Segment): thanh ghi đoạn dữ liệu • SS (Stack Segment): thanh ghi đoạn ngăn xếp • ES (Extra Segment): thanh ghi đoạn dữ liệu phụ •3 thanh ghi con trỏ: IP (Instruction Pointer): thanh ghi con trỏ lệnh • SP (Stack Pointer): con trỏ ngăn xếp • BP (Base Pointer): thanh ghi con trỏ cơ sở •4 thanh ghi dữ liệu: AX (Accumulator): thanh chứa - thanh ghi tích lũy • BX (Base): thanh ghi cơ sở • CX (Count): thanh ghi đếm • DX (Data): thanh ghi dữ liệu •Mỗi thanh ghi này đều có thể được chia ra thành 2 nửa có khả năng sử dụng độc lập.Thanh ghi cờ2. Các bước lập trìnhCác bước lập trình hợp ngữ cũng giống như các bước lập trình trong ngôn ngữ bậc cao,cũng gồm những bước như sau: Bước 1: Phát biểu bài toán • Bước 2: Xây dựng thuật giải • Bước 3: Viết mã chương trình • Bước 4: Dịch và sửa lỗi cú pháp • 1Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái Nguyên Bước 5: Chạy thử và hiệu chỉnh chương trình •3. Cấu trúc chung của lập trình hợp ngữ.MODEL small.STACK 100h.DATA; Khai báo các biến ở đây.CODE; Các lệnh chương trình ghi ởđâyEND4. Các lệnh cơ bản trong lập trình hợp ngữ4.1. Lệnh MOV- Cú pháp: MOV ,- Ý nghĩa: lệnh này dùng để sao chép dữ liệu từ toán hạng nguồn vào toán hạng đích- Lưu ý: toán hạng đích phải đủ để nhận dữ liệu • không được sao chép hằng vào thanh ghi đoạn • 2 toán hạng không đồng thời là vùng nhớ hoặc thanh ghi đoạn •- Ví dụ:MOV AX,vungnho ; AX Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái NguyênXCHG AL,BH ; AL BH4.3. Lệnh ADD và SUB- Cú pháp:ADD ,SUB ,- Ý nghĩa: 2 lệnh này dùng để thêm/bớt nội dung trong toán hạng đích với toán hạng nguồn- Lưu ý: kết quả chứa trong toán hạng đích • toán hạng nguồn có thể là hằng, thanh ghi hoặc vùng nhớ • toán hạng đích có thể là thanh ghi hoặc vùng nhớ • 2 toán hạng không đồng thời là vùng nhớ • 2 toán hạng có thể có dấu (bù 2) hoặc không dấu •- Ví dụ:ADD AX,BX ; AX Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái Nguyên toán hạng đích có thể là thanh ghi hoặc vùng nhớ • nếu toán hạn đích là giá trị âm nhỏ nhất (-128 hay -32768) thì sau lệnh này sẽ • không thay đổi giá trị- Ví dụ:NEG AX ; AX Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái Nguyên MOV AH,4Ch ; chon chuc nang 4Ch INT 21h ; ket thuc chuong trinh4.6. Lệnh INT 10hLệnh này dùng để xoá màn hìnhMOV AX,3INT 10hBài tập Phần 1- Bài tập của phần này gồm có 2 phần: Lý thuyết • Bài tập •I. Lý thuyết1. Tính địa chỉ tuyệt đối tương ứng với địa chỉ tương đối A51h:CD90hGỉai:- Địa chỉ tương đối có dạng: :- Muốn đổi từ địa chỉ tương đối sang địa chỉ tuyệt đối thì ta áp dụng công thức:Địa chỉ tuyệt đối = địa chỉ đoạn * F + địa chỉ ôVậy địa chỉ tuyệt đối = A51h * 16 + CD90h = A510h + CD90h = 172A0h2. Tính địa chỉ tương đối tương ứng với địa chỉ tương đối A25h:CD09hGỉai: tương tự cách tính trên.3. Với địa chỉ tuyệt đối 4A37Bh, hãy tính:a. Địa chỉ ô tương ứng với đoạn 40FFhb. Địa chỉ đoạn tương ứng với ô 123BhGỉai:Cũng áp dụng công thức trêna. địa chỉ ô = địa chỉ tuyệt đối - địa chỉ đoạn * 16 = 4A37Bh -40FFh * 16 = 938Bhb. địa chỉ đoạn = (địa chỉ tuyệt đối - địa chỉ ô) / 16 = (4A37Bh- 123Bh) / 16 = 4914h4. Gỉa sử các byte ở địa chỉ từ 0 đến 4 có trị (thập lục) là AB, CD, EF, 01, 23. Hãy cho biếttrị của từ ở địa chỉ 2Gỉai: Ta có hình ảnh sau: 5Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái NguyênNhư vậy ta kết luận ở địa chỉ 2 ta có nội dung là EF5. Gỉa sử chuỗi 12A45 được lưu trữ trong bộ nhớ từ địa chỉ 0 đến 4. Hãy cho biết nộidung của vùng nhớ (dạng thập lục) từ địa chỉ 0 đến 4Gỉai: tương tự như câu 4: 05h, 04h, 0Ah, 02h, 01h6. Viết lệnh định nghĩa từ WORDV có trị -1Gỉai:WORDV DB FFd7. Viết lệnh định nghĩa hằng MSG có trị là DAY LÀ THONG BAOGỉai:MSG EQU DAY LA THONG BAO8. Viết nhóm lệnh tương đương với các lệnh gán như sau:a. B = B - A - 1b. A = Bc. A = 10 - Ad. A = B - A * 2e. C = 2 * B - 3 * AGỉai:a. B = B - A - 1 c. A = 10 - A b. A = BMOV AX,A ; AX Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái Nguyên ADD A ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ôn tập Vi xử lýTrịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái Nguyên Ôn tập Vi Xử LýPhần 1 – Lý thuyếtKhi học về lập trình hợp ngữ thì chủ yếu thao tác trên các thanh ghi và bộ nhớ stack, nêncác anh chị phải nắm rõ chức năng của từng thanh ghi để có thể hiểu mà sử dụng các lệnh1. Tập thanh ghi:4 thanh ghi đoạn: CS (Code Segment): thanh ghi đoạn lệnh • DS (Data Segment): thanh ghi đoạn dữ liệu • SS (Stack Segment): thanh ghi đoạn ngăn xếp • ES (Extra Segment): thanh ghi đoạn dữ liệu phụ •3 thanh ghi con trỏ: IP (Instruction Pointer): thanh ghi con trỏ lệnh • SP (Stack Pointer): con trỏ ngăn xếp • BP (Base Pointer): thanh ghi con trỏ cơ sở •4 thanh ghi dữ liệu: AX (Accumulator): thanh chứa - thanh ghi tích lũy • BX (Base): thanh ghi cơ sở • CX (Count): thanh ghi đếm • DX (Data): thanh ghi dữ liệu •Mỗi thanh ghi này đều có thể được chia ra thành 2 nửa có khả năng sử dụng độc lập.Thanh ghi cờ2. Các bước lập trìnhCác bước lập trình hợp ngữ cũng giống như các bước lập trình trong ngôn ngữ bậc cao,cũng gồm những bước như sau: Bước 1: Phát biểu bài toán • Bước 2: Xây dựng thuật giải • Bước 3: Viết mã chương trình • Bước 4: Dịch và sửa lỗi cú pháp • 1Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái Nguyên Bước 5: Chạy thử và hiệu chỉnh chương trình •3. Cấu trúc chung của lập trình hợp ngữ.MODEL small.STACK 100h.DATA; Khai báo các biến ở đây.CODE; Các lệnh chương trình ghi ởđâyEND4. Các lệnh cơ bản trong lập trình hợp ngữ4.1. Lệnh MOV- Cú pháp: MOV ,- Ý nghĩa: lệnh này dùng để sao chép dữ liệu từ toán hạng nguồn vào toán hạng đích- Lưu ý: toán hạng đích phải đủ để nhận dữ liệu • không được sao chép hằng vào thanh ghi đoạn • 2 toán hạng không đồng thời là vùng nhớ hoặc thanh ghi đoạn •- Ví dụ:MOV AX,vungnho ; AX Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái NguyênXCHG AL,BH ; AL BH4.3. Lệnh ADD và SUB- Cú pháp:ADD ,SUB ,- Ý nghĩa: 2 lệnh này dùng để thêm/bớt nội dung trong toán hạng đích với toán hạng nguồn- Lưu ý: kết quả chứa trong toán hạng đích • toán hạng nguồn có thể là hằng, thanh ghi hoặc vùng nhớ • toán hạng đích có thể là thanh ghi hoặc vùng nhớ • 2 toán hạng không đồng thời là vùng nhớ • 2 toán hạng có thể có dấu (bù 2) hoặc không dấu •- Ví dụ:ADD AX,BX ; AX Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái Nguyên toán hạng đích có thể là thanh ghi hoặc vùng nhớ • nếu toán hạn đích là giá trị âm nhỏ nhất (-128 hay -32768) thì sau lệnh này sẽ • không thay đổi giá trị- Ví dụ:NEG AX ; AX Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái Nguyên MOV AH,4Ch ; chon chuc nang 4Ch INT 21h ; ket thuc chuong trinh4.6. Lệnh INT 10hLệnh này dùng để xoá màn hìnhMOV AX,3INT 10hBài tập Phần 1- Bài tập của phần này gồm có 2 phần: Lý thuyết • Bài tập •I. Lý thuyết1. Tính địa chỉ tuyệt đối tương ứng với địa chỉ tương đối A51h:CD90hGỉai:- Địa chỉ tương đối có dạng: :- Muốn đổi từ địa chỉ tương đối sang địa chỉ tuyệt đối thì ta áp dụng công thức:Địa chỉ tuyệt đối = địa chỉ đoạn * F + địa chỉ ôVậy địa chỉ tuyệt đối = A51h * 16 + CD90h = A510h + CD90h = 172A0h2. Tính địa chỉ tương đối tương ứng với địa chỉ tương đối A25h:CD09hGỉai: tương tự cách tính trên.3. Với địa chỉ tuyệt đối 4A37Bh, hãy tính:a. Địa chỉ ô tương ứng với đoạn 40FFhb. Địa chỉ đoạn tương ứng với ô 123BhGỉai:Cũng áp dụng công thức trêna. địa chỉ ô = địa chỉ tuyệt đối - địa chỉ đoạn * 16 = 4A37Bh -40FFh * 16 = 938Bhb. địa chỉ đoạn = (địa chỉ tuyệt đối - địa chỉ ô) / 16 = (4A37Bh- 123Bh) / 16 = 4914h4. Gỉa sử các byte ở địa chỉ từ 0 đến 4 có trị (thập lục) là AB, CD, EF, 01, 23. Hãy cho biếttrị của từ ở địa chỉ 2Gỉai: Ta có hình ảnh sau: 5Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái NguyênNhư vậy ta kết luận ở địa chỉ 2 ta có nội dung là EF5. Gỉa sử chuỗi 12A45 được lưu trữ trong bộ nhớ từ địa chỉ 0 đến 4. Hãy cho biết nộidung của vùng nhớ (dạng thập lục) từ địa chỉ 0 đến 4Gỉai: tương tự như câu 4: 05h, 04h, 0Ah, 02h, 01h6. Viết lệnh định nghĩa từ WORDV có trị -1Gỉai:WORDV DB FFd7. Viết lệnh định nghĩa hằng MSG có trị là DAY LÀ THONG BAOGỉai:MSG EQU DAY LA THONG BAO8. Viết nhóm lệnh tương đương với các lệnh gán như sau:a. B = B - A - 1b. A = Bc. A = 10 - Ad. A = B - A * 2e. C = 2 * B - 3 * AGỉai:a. B = B - A - 1 c. A = 10 - A b. A = BMOV AX,A ; AX Trịnh Công Sơn k44dvt01 DHKTCN Thái Nguyên ADD A ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phần cứng máy tính kiến thức phần cứng cài đặt máy tính màn hình máy tính cấu trúc máy tính linh kiện máy tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
50 trang 480 0 0
-
67 trang 283 1 0
-
Thêm chức năng hữu dụng cho menu chuột phải trên Windows
4 trang 252 0 0 -
70 trang 233 1 0
-
Tổng hợp lỗi Win 8 và cách sửa
3 trang 219 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng mạch nạp SP200S
31 trang 187 0 0 -
Giáo trình Cấu trúc máy tính toàn tập
130 trang 186 0 0 -
Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính - Trường Trung cấp Tháp Mười
98 trang 168 0 0 -
Cách gỡ bỏ hoàn toàn các add on trên Firefox
7 trang 166 0 0 -
78 trang 164 3 0