Ôn Thi Đại Học Môn Hóa năm 2011 Hóa Vô Cơ Đề 2
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 295.88 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu ôn thi đại học môn hóa năm 2011 hóa vô cơ đề 2, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn Thi Đại Học Môn Hóa năm 2011 Hóa Vô Cơ Đề 2 Ôn Thi Đại Học Môn Hóa năm 2011 Hóa Vô Cơ Đề 21. Kim loại kiềm có thể được điều chế trong công nghiệp theo cách nào sau đây: A. Nhiệt luyện B. thuỷ luyện C.điện phân nóng chảy điện D.phân dung dịch2. Các kim lo ại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng thấp vì: A. Do cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, tương đối rỗng. B. Do các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kỳ, các nguyên tử liên kếtvới nhau bằng lực liên kết yếu C. Do cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện, tương đối rỗng. D.A,B đúng.3. Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm người ta dùng cách nào sau đây? A. Ngâm trong nước B. Ngâm trong dầu hỏa C. Ngâm trong rượu D. Bảo quản trongkhí NH35. Các kim lo ại kiềm có kiểu mạng tinh thể: A. Lập phương tâm khối B. Lục phương chặt khối C. Lập phương tâm diện D. Cả ba kiểutrên6. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Cl2 → A → B → C → A → Cl2. Các chất A,B,C là: A. NaCl, NaOH và Na2CO3 C. KCl, KOH va K2CO3 D. cả ba câu A,B,C đều đúng B. CaCl2, Ca(OH)2 và CaCO37. X,Y,Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng: X+ Y → Z + H2O; Y → Z + H2O + E E + X → Y hoặc Z (E là hợp chất của cacbon) X,Y,Z, E lần lượt là những chất nào sau đây: A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2 C. NaOH, NaHCO3, CO2 , Na2CO3 B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2 D. NaOH, Na2CO3 , CO2, NaHCO38. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 150ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối thu đượclà: A. 4,2g B. 5,3g C.8,4g D. 9,5g9. Tiến hành điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại mạnh. Ở anot thu được 3,36l khíCl2(đktc) và ở catot thu được 11,7g kim loại. Kim loại có trong muối là A. Na B. K C.Ca D. Ba10. Hoà tan 4g hh gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dd HCl được 2,24l khí H2 (đktc). Nếu chỉdùng 2,4g kim loại hoá trị II cho vào dd HCl thì dùng không hết 500ml dd HCl 1M. Kim loại hoá trịII là: A. Ca B. Mg C.Ba D. Be11. Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của thạch cao? A. B. C. D.12. Thành phần chính của quặng Đôlômít là: D. Tất cả đều sai A. CaCO3.MgCO3 B. FeO.FeCO3 C.CaCO3.CaSiO313. Phương pháp nào có thể dập tắt ngọn lửa khi đám cháy có chứa magiê kim loại ? B. Thổi gió C.Phủ cát D. Phun nước A. Phun CO214. Một cốc nước có chứa : .Nước trong cốclà: A. Nước mềm B. Nước cứng tạm thời C. Nước cứng vĩnh cửu D. Nước cứngtoàn phần15. Một cốc nước chứa: a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol HCO-3 . Biểu thức liên hệ giữaa,b,c,d A. a+b = c+d B. 3a+3b = c+d C.2a+2b-c+d = 0 D. 2a+2b-c-d = 0 116. Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+ và d mol HCO-3 . Nếu chỉ dùng nước vôi trongnồng độ p mol/l để làm giảm độ cứng trong cốc, thì người ta thấy khi cho V lít nước vôi trong vào, độcứng bình là bé nhất. Biểu thức liên hệ giữa a,b,p là: A. V= (b+a)/p B. V= (2a+b)/p C.V= (3a+2b)/2p D. V= (2b+a)/p17. Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trongcả 4 dung dịch gồm Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, Cl-, CO32-, NO3 -. Đó là 4 dung dịch gì? A. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2 C. BaCl2, PbSO4, MgCl2, Na2CO3 B. BaCO3, MgSO4, NaCl, Pb(NO3)2 D. Mg(NO3 )2, BaCl2, Na2CO3, PbSO418. Một mẫu nước cứng vĩnh cửu có 0,03mol Ca2+, 0,13 mol Mg2+, 0,02mol Cl- và a mol SO42-. Tìma? A. 0,12 mol B. 0,15 mol C.0,04mol D. 0,05 mol + 2+ 2+ 2+ + -19. Cho dd X chứa các ion sau : Na , Ca , Mg , Ba , H , Cl . Muốn tách được nhiều cation ra khỏidd X mà không đưa ion lạ vào dung dịch , ta có thể cho dd X tác dụng với các chất nào trong các chấtsau : A. Dung dịch K2CO3 vừa đủ C. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ B. dung dịch NaOH vừa đủ D. dung dịch Na2CO3 vừa đủ20. Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg , Ca , Ba và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít 2+ 2+ 2+dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là A. 150ml B. 300ml C.200ml D. 250ml21. Hoà tan mẫu hợp kim Ba-Na vào nước được dung dịch A và có 13,44 lít khí H2 bay ra(đktc). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để trung hoà hoàn toàn 1/10 dung d ịch A? A. 750ml B.600ml C.40ml D. 120ml22. Hoà tan hỗn hợp Ba và K theo tỷ lệ số mol 2:1 vào H2O dư thu được dung dịch A và 2,24 lít khí ởđktc. Cho 1,344 lít khí CO2 ở đktc hấp thụ hết vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa tạo thành là: D. Đáp án khác A. 15,67 g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn Thi Đại Học Môn Hóa năm 2011 Hóa Vô Cơ Đề 2 Ôn Thi Đại Học Môn Hóa năm 2011 Hóa Vô Cơ Đề 21. Kim loại kiềm có thể được điều chế trong công nghiệp theo cách nào sau đây: A. Nhiệt luyện B. thuỷ luyện C.điện phân nóng chảy điện D.phân dung dịch2. Các kim lo ại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng thấp vì: A. Do cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, tương đối rỗng. B. Do các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kỳ, các nguyên tử liên kếtvới nhau bằng lực liên kết yếu C. Do cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện, tương đối rỗng. D.A,B đúng.3. Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm người ta dùng cách nào sau đây? A. Ngâm trong nước B. Ngâm trong dầu hỏa C. Ngâm trong rượu D. Bảo quản trongkhí NH35. Các kim lo ại kiềm có kiểu mạng tinh thể: A. Lập phương tâm khối B. Lục phương chặt khối C. Lập phương tâm diện D. Cả ba kiểutrên6. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Cl2 → A → B → C → A → Cl2. Các chất A,B,C là: A. NaCl, NaOH và Na2CO3 C. KCl, KOH va K2CO3 D. cả ba câu A,B,C đều đúng B. CaCl2, Ca(OH)2 và CaCO37. X,Y,Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng: X+ Y → Z + H2O; Y → Z + H2O + E E + X → Y hoặc Z (E là hợp chất của cacbon) X,Y,Z, E lần lượt là những chất nào sau đây: A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2 C. NaOH, NaHCO3, CO2 , Na2CO3 B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2 D. NaOH, Na2CO3 , CO2, NaHCO38. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 150ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối thu đượclà: A. 4,2g B. 5,3g C.8,4g D. 9,5g9. Tiến hành điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại mạnh. Ở anot thu được 3,36l khíCl2(đktc) và ở catot thu được 11,7g kim loại. Kim loại có trong muối là A. Na B. K C.Ca D. Ba10. Hoà tan 4g hh gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dd HCl được 2,24l khí H2 (đktc). Nếu chỉdùng 2,4g kim loại hoá trị II cho vào dd HCl thì dùng không hết 500ml dd HCl 1M. Kim loại hoá trịII là: A. Ca B. Mg C.Ba D. Be11. Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của thạch cao? A. B. C. D.12. Thành phần chính của quặng Đôlômít là: D. Tất cả đều sai A. CaCO3.MgCO3 B. FeO.FeCO3 C.CaCO3.CaSiO313. Phương pháp nào có thể dập tắt ngọn lửa khi đám cháy có chứa magiê kim loại ? B. Thổi gió C.Phủ cát D. Phun nước A. Phun CO214. Một cốc nước có chứa : .Nước trong cốclà: A. Nước mềm B. Nước cứng tạm thời C. Nước cứng vĩnh cửu D. Nước cứngtoàn phần15. Một cốc nước chứa: a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol HCO-3 . Biểu thức liên hệ giữaa,b,c,d A. a+b = c+d B. 3a+3b = c+d C.2a+2b-c+d = 0 D. 2a+2b-c-d = 0 116. Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+ và d mol HCO-3 . Nếu chỉ dùng nước vôi trongnồng độ p mol/l để làm giảm độ cứng trong cốc, thì người ta thấy khi cho V lít nước vôi trong vào, độcứng bình là bé nhất. Biểu thức liên hệ giữa a,b,p là: A. V= (b+a)/p B. V= (2a+b)/p C.V= (3a+2b)/2p D. V= (2b+a)/p17. Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trongcả 4 dung dịch gồm Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, Cl-, CO32-, NO3 -. Đó là 4 dung dịch gì? A. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2 C. BaCl2, PbSO4, MgCl2, Na2CO3 B. BaCO3, MgSO4, NaCl, Pb(NO3)2 D. Mg(NO3 )2, BaCl2, Na2CO3, PbSO418. Một mẫu nước cứng vĩnh cửu có 0,03mol Ca2+, 0,13 mol Mg2+, 0,02mol Cl- và a mol SO42-. Tìma? A. 0,12 mol B. 0,15 mol C.0,04mol D. 0,05 mol + 2+ 2+ 2+ + -19. Cho dd X chứa các ion sau : Na , Ca , Mg , Ba , H , Cl . Muốn tách được nhiều cation ra khỏidd X mà không đưa ion lạ vào dung dịch , ta có thể cho dd X tác dụng với các chất nào trong các chấtsau : A. Dung dịch K2CO3 vừa đủ C. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ B. dung dịch NaOH vừa đủ D. dung dịch Na2CO3 vừa đủ20. Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg , Ca , Ba và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít 2+ 2+ 2+dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là A. 150ml B. 300ml C.200ml D. 250ml21. Hoà tan mẫu hợp kim Ba-Na vào nước được dung dịch A và có 13,44 lít khí H2 bay ra(đktc). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để trung hoà hoàn toàn 1/10 dung d ịch A? A. 750ml B.600ml C.40ml D. 120ml22. Hoà tan hỗn hợp Ba và K theo tỷ lệ số mol 2:1 vào H2O dư thu được dung dịch A và 2,24 lít khí ởđktc. Cho 1,344 lít khí CO2 ở đktc hấp thụ hết vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa tạo thành là: D. Đáp án khác A. 15,67 g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi thử đại học đề thi hóa học trắc nghiệm hóa học luyện thi đại học ôn thi hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi khảo sát chất lượng hóa học 12 dự thi đại học 2014 - Trường THPT chuyên ĐH KHTN - Mã đề 179
10 trang 121 0 0 -
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 9 (Chủ đề 1): Đại cương về hạt nhân nguyên tử
0 trang 106 0 0 -
Đề thi thử đại học môn Vật lý - Khối A, A1, V: Đề số 7
5 trang 96 0 0 -
Tài liệu Phương pháp tăng hoặc giảm khối lượng
6 trang 88 0 0 -
0 trang 87 0 0
-
Tổng hợp 120 câu hỏi trắc nghiệm hóa học và chuyển hóa Glucid.
25 trang 56 0 0 -
Bộ 14 đề thi đại học có đáp án 2010
153 trang 54 0 0 -
9 trang 46 0 0
-
Môn Toán 10-11-12 và các đề thi trắc nghiệm: Phần 1
107 trang 46 0 0 -
Luyện thi đại học môn Vật lý mã đề 174_01
16 trang 43 0 0