Danh mục

Ôn thi Quản trị Marketing

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 400.16 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Ôn thi quản trị Marketing" tổng hợp các phần và các khái niệm phù hợp cần nhớ để củng cố kiến thức cho người đọc. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn thi Quản trị MarketingChương 2:1/ khái niệm hoạch định chiến lược mar - Hoạch định chiến lược mar là việc phân tích những yếu tố tác động của môi trường làm nên nền tảng cho việc xác định những mục tiêu mar của DN. Trên cơ sở đó, DN xây dựng những chương trình mar phù hợp.2/ tiến trình HĐ chiến lược Mar: a. Phân tích tình huống và tổng hợp( thách thức, cơ hội và hiện trạng mar) - Môi trường vi mô: dân số, kinh tế,vh-xh, 9 trị-pháp luật,công nghệ, môi trường tự nhiên - Môi trường ngành: Tổng quan về thị trường: quy mô thị trường, doanh thu/sản lượng,mức độ tăng trưởng,thị phần Tình hình cạnh tranh: phân tích đối thủ cạnh tranh, 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal Porters.( xem tài liệu) - Môi trường bên trong: những bộ phận bên trong DN và năng lực của các bộ phận như năng lực sx, tài 9 DN, chi phí đầu tư, năng lực mar,bộ phận nghiên cứu và phát triển sp, văn hóa DN… SWOT điểm mạnh,điểm yếu,thách thức,cơ hội. b. Xây dựng mục tiêu chiến lược mar: thể hiện các chỉ tiêu cơ bản mà chiến lược mar đó đạt dc.có 2 loại mục tiêu cần đạt được: - Mục tiêu tài 9: tỉ suất sinh lợi trên vốn đầu tư hằng năm, lợi nhuận ròng. - Mục tiêu mar: sản lượng tiêu thụ, doanh thu, thị phần,tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu đó. c. Xác định thị trường mục tiêu và định vị - Phân khúc thị trường: là QT phân chia thị trường thành những đoạn thị trường dựa trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu sản phẩm, đặc tính hoặc hành vi tiêu dùng của khách hàng.khúc thị trường là tập hợp những khách hàng có những đặc điểm tương đồng nhau trong việc đáp ứng những tác động mar từ phía DN. 4 tiêu thức phân khúc thị trường: Phân đoạn theo khu vực địa lý:quốc gia, khu vực, miền.. Phân đoạn theo nhân khẩu học: tuổi, giới tính,thu nhập,nghề nghiệp,trình độ.. Phân đoạn theo tâm lý: lối sống, tính cách, thái độ.. Phân đoạn theo hành vi: lợi ích tìm kiếm,tình huống mua hàng,mứa độ use. - Chọn thị trường mục tiêu: thị trường mục tiêu bao gồm tập hợp những khách hàng có những lợi ích or đặc tính chung mà DN quyết định hướng sự phục vụ và những nỗ lực mar vào đó. Đánh giá các khúc thị trường: Quy mô và mức độ tăng trưởng của khúc thị trường: doanh số, khả năng tăng trưởng, doanh thu,lợi nhuận kỳ vọng trong những khúc thị trường. Tính hấp dẫn của khúc thị trường: tính hấp dẫn này phụ thuộc vào áp lực từ thị trường ảnh hưởng đến khả năng kinh doanh và những nổ lực mar trong dài hạn. những áp lực đó là: đe dọa từ cạnh tranh, đe dọa từ sản phẩm thay thế, áp lưc từ phía ng mua, đe dọa từ phái nhà cung cấp. thị trường hấp dẫn là thị trường ít đối thủ cạnh tranh, khó thay thế hay bị đe dọa bởi các sp thay thế, khả năng chi phối của khách hàng ko nhiều và ít áp lực từ phái nhà cung ứng. Mục tiêu và khả năng về nguồn lực của DN: tài liệu d. Xây dựng mar mix và mức chi phí dành cho Mar.4P: product, Price, Place, Promotion.Chương 3:1/ các khái niệm: - Kích thước tập hợp sản phẩm là số dòng (loại) sản phẩm, cùng với số lượng chủng loại và mẫu mã sản phẩm. kích thước tập hợp sản phẩm có thể được mô tả bằng: o Chiều rộng: cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu dòng sản phẩm khác nhau o Chiều dài: tổng số mặt hàng có trong tất cả các dòng sản phẩm của DN, được tập hợp theo từng loại sản phẩm khác nhau o Chiều sâu: là số lượng các biến thể về kích cỡ, bao gói, mùi vị.. của mỗi sản phẩm trong từng dòng sản phẩm. - Dòng sản phâm là 1 nhóm các sản phẩm có mối lien hệ mật thiết với nhau bởi chúng thực hiện cùng 1 chức năng giống nhau, hoặc rơi vào 1 biên độ giá nhất định. - VD: chiều rộng tập hợp sản phẩm Unilever có 3 dòng sp: Food ( thực phẩm), personal care ( chăm sóc vs cá nhân), home care( chăm sóc với gia đình) chiều dài : Food ( knorr,lipton,wall’s), personal care ( close up, Dove,Lifeboy,Lux, Pond’s, sunsilk, clear,P/s, Vaseline), home care ( comfort, sunlight,vim,omo,viso,suft) chiều sâu: lipton gồm lipton chanh,lipton đào,lipton nhãn vàng.2/ quyết định về kích thước tập hợp sản phẩm - Quyết định về tập hợp sản phẩm. o Mở rộng tập hợp sản phẩm: được thực hiện bằng cách tăng thêm các dòng sản phẩm mới thích hợp. VD: Coca cola đã mở rộng thêm các dòng sản phẩm khi vào Việt Nam như: Nước khoáng Dasani để cạnh với sản phẩm aquafina của đối thủ Pepsi, Trà Real Leaf đáp ứng nhu cầu uống trà của người Việt đồng thời cạnh tranh với Tân Hiệp Pháp, Pepsi,... o Hạn chế tập hợp sản phẩm: loại bỏ những dòng sản phẩm không hiệu quả và không có khả năng đem về doanh thu lợi nhuận. VD: năm 2005, Vinamilk phát triển café moment và bia Zorok, nhưng không thành công nên vinamilk quyết định hạn chế tập hợp sản phẩm này. - Quyết định về dòng sản phẩm: o Kéo giãn dòng sản phẩm: Kéo giãn xuống: DN muốn phát triển dòng sản phẩm của mình với các sản phẩm giá rẻ hơn, đánh vào phân khúc thu nhập thấp hơn. DN có thể kéo giãn dòng sản phẩm xuống khi:Cơ hội tăng trưởng mạnh mẽ ở phân khúc thị trường đó; nhận thấy rằng phân khúc mình đang kinh doanh có mức tăng trưởng chậm và có xu hướng đi xuống; cạnh tranh và phân công lại với đối thủ định di chuyển lên phân khúc hiện tại của DN bằng cách thâm nhập vào phân khúc thấp hơp. VD: năm 2009, công ty thời trang việt đã kéo giãn dòng sản phẩm, Maxxstyle là nhãn hiệu thời trang thứ ba của Công ty Thời Trang Việt sau nhãn hiệu N&M và Ninomaxx. Nhắm đến đối tượng là những người trẻ tuổi từ 20 đến 45, các mẫu thiết kế của Maxx Style trẻ trung, dễ lựa chọn cho mọi hoàn cảnh từ công việc đến các hoạt động thường ngày trong cuộc sống ...

Tài liệu được xem nhiều: