Danh mục

Ôn thi Toán lớp 9 - Phần Phương trình bậc 2

Số trang: 19      Loại file: ppt      Dung lượng: 360.00 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Slide bài giảng này được thiết kế nhằm giúp học sinh hệ thống lại những nội dung cơ bản có trong đề thi Toán lớp 9, đề thi Toán kỳ thi tốt nghiệp THCS.Phù hợp cho học sinh Trung bình và Khá có thể hệ thống và nắm vững những nội dung cơ bản trong đề thi để có thể ôn tập hiệu quả nhằm đạt điểm cao trong kì thi lớp 9 lên lớp 10.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn thi Toán lớp 9 - Phần Phương trình bậc 2• Slide bài giảng này được thiết kế nhằm giúp học sinh hệ thống lại những nội dung cơ bản có trong đề thi Toán lớp 9, đề thi Toán kỳ thi tốt nghiệp THCS.• Phù hợp cho học sinh Trung bình và Khá có thể hệ thống và nắm vững những nội dung cơ bản trong đề thi để có thể ôn tập hiệu quả nhằm đạt điểm cao trong kì thi lớp 9 lên lớp 10. Người soạn: Miss Hiền. 1 SĐT:0128.396.4956 Ôn thi Toán lớp 91. Giải phương trình bậc , giải hệ phương trình2. Bài toán rút gọn.3. Giải toán bằng cách lập hệ phương trình, phương trình.4. Vẽ đồ thị của đường thẳng, parapol, tìm giao điểm của đường thẳng và parapol.5. Tìm điều kiện của m để phương trình bậc 2 có nghiệm thỏa yêu cầu bài toán. Người soạn: Miss Hiền. 2 SĐT:0128.396.4956Phần 1: Giải phương trình bậc 2 và hệ phương trình• Phương trình (pt) bậc 2 có dạng tổng quát là: ax + bx + c = 0 2• Bước 1 : ta coi pt đã có dạng tổng quát hay chưa nếu chưa thì ta đưa pt về đúng dạng tổng quát như trên. Sau đó xác định các hệ số a, b, c. b 2 − 4ac ∆=• Bước 2: Tính Người soạn: Miss Hiền. 3 SĐT:0128.396.4956• Bước 3: Xét xem ∆0. Nếu ∆0: ta kết luận pt có 2 nghiệm phân biệt −b + ∆ −b − ∆ −b ∆ x1 = ; x2 = (hayx = ) 2a 2a 2a Người soạn: Miss Hiền. 4 SĐT:0128.396.4956 Điểm quan trọng khi giải phương trình bậc 2Đưa phương trình bậc 2 về đúng dạng tổng quát.Xác định chính xác các hệ số a, b, c trong phương trình bậc 2.Chú ý: Trong bài giảng này sẽ không giới thiệu cách giải pt bậc hai bằng công thức ∆’ vì 2 lý do: công thức ∆’ chỉ áp dụng cho trường hợp hệ số b chẵn và nếu phải nhớ cùng lúc 2 công thức ∆ và công thức ∆’ thì dễ bị nhầm lẫn. Người soạn: Miss Hiền. 5 SĐT:0128.396.4956 Giải các phương trình sau. + 5x + = 2x 1 0 13x − x = 2 2 3x −+= 2 x 5 7− + 2x − + = 2 x x1 0 + x+ = 2x 2 5 0 Người soạn: Miss Hiền. 6 SĐT:0128.396.4956 x + 5 x +1 = 0 2 a =1; b = 5; c = 1• Ta có: ∆ = b2 − 4ac = ( 5)2 − 4.(1).(1) = 5 − 4 = 1 ∆ = 1> 0 Phương trình có 2 nghiêm phân biệt là: −b + ∆ − 5 + 1 − 5 +1 x1 = = = 2a 2.(1) 2 −b − ∆ − 5 − 1 − 5 −1 x2 = = = 2a 2.(1) 2 Người soạn: Miss Hiền. 7 SĐT:0128.396.4956 1 −x = 2 3x 2 3 1 −x − = 2 �3x 2 0 3 1 a = 3; b = − 2; c = − 3 1 ∆ = b − 4ac = (−2) − 4.(3).(− ) = 4 + 4 = 8• Ta có: 2 2 3 ∆ =8 >0•  Phương trình có 2 nghiêm phân biệt là: −b + ∆ −(−2) + 8 2 + 2 2 1 + 2 x1 = = = = 2a 2.(3) 6 3 −b − ∆ −(−2) − 8 2 − 2 2 1 − 2 x2 = = = = 2a 2.(3) 6 3 Người soạn: Miss Hiền. 8 SĐT:0128.396.4956 −+= 2 x x 5 7 � −+− = x2 x 5 7 0 �−−= 2 x x 2 0 a = 1; b = −1; c = −2 ∆ = b 2 − 4ac = ( −1) 2 − 4.(1).( −2) = 1 + 8 = 9• Ta có: ∆ =9 >0•  Phương trình có 2 nghiêm phân biệt là: − + ∆ −− + 9 1+ b ( 1) 3 4x1 = = = == 2 2a 2.(1) 2 2 − − ∆ −− − 9 1− − b ( 1) 3 2x2 = = = = =1 − 2a 2.(1) 2 2 Người soạn: Miss Hiền. 9 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: