Danh mục

ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 1)

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 296.39 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Aspirin: Nhóm: 5ASA.Vài nét về NSAID (wiki)+ các dẫn xuất:1) Acid salicylic: Aspirin (acetylsalicylic acid = ASA) 2) pyrazolon: Phenylbutazon
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 1) ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 1) 1) AspirinNhóm: 5ASA.-----------------------Vài nét về NSAID (wiki) + các dẫn xuất:1) Acid salicylic: Aspirin (acetylsalicylic acid = ASA)2) pyrazolon: Phenylbutazon3) indol4) phenylacetic: Diclofenac5) propionic: Ibuprofen, Indoprofen, Pirprofen, Naproxen, Fenoprofen,Ketoprofen..6) oxicam7) anilin: Paracetamol (acetaminophen)8) Thuốc ức chế chọn lọc COX-2: Meloxicam (Mobic)9) thuốc ức chế chuyên biệt COX-2 (nhóm COXIBs).+ tác dụng: hạ sốt - giảm đau - chống viêm.+ là nhóm giảm đau ngoại vi, không gây nghiện.+ các thuốc thường dùng: aspirin, ibuprofen, diclofenac, naproxen,Paracetamol.+ cơ chế chung: ức chế men COX (cyclo-oxygenase) làm giảm tổng hợpProstaglandin (PG) -> ức chế sinh tổng hợp PG.* COX: có các chất đồng dạng: COX 1, COX 2 ( năm 2002 COX 3 đượcphát hiện).. COX 1: điều hòa các hoạt động sinh lý của hệ thống tiêu hóa, thận và nộimô mạch máu (ảnh hưởng tiểu cầu).. COX 2: liên quan quá trình viêm.+ về tác dụng hạ sốt:- Sốt do:1) pyrogen ngoại lai (vi khuẩn, nấm, độc tố..)2) chất gây sốt nội tại ( do BC sản xuất )3) PG (tăng tạo nhiệt + giảm thải nhiệt).- quá trình: VK (1) vào cơ thể kích thích bạch cầu tạo chất gây sốt nội tại(2) -> hoạt hóa men COX làm tổng hợp PG (3).- NSAID ức chế men COX làm giảm tổng hợp PG -> triệt tiêu 1/3 tác nhângây sốt. Tuy nhiên, thuốc không khống chế được 2 TN còn lại nên chỉ cótác dụng điều trị triệu chứng.+ về tác dụng chống viêm:- Viêm do:1) chất môi giới (mediatior) gây viêm: kinin, histamin, collagenase,chymotrysinase, yếu tố hóa ứng động.. ; trong đó quan trọng nhất làprostaglandin. Các chất môi giới này được tạo ra từ tế bào mô tổn thương.2) sản phẩm chuyển hóa trung gian: hydrogen peroxide, ..- Thuốc có tác dụng chống viêm nhờ tác dụng ức chế quá trình tạo ra cácchất môi giới hay ức chế chính các chất môi giới: ức chế men COX làmgiảm tổng hợp PG, ức chế kinin, ức chế cơ chất của enzym...+ về tác dụng giảm đau:- Đau do:1) cảm thụ thần kinh: cảm thụ thể nhận cảm đau một cách thái quá, rồi dẫntruyền về thần kinh trung ương.2) nguyên nhân thần kinh: cơ chế lạc đường dẫn truyền vào (chưa rõ).3) nguyên nhân tâm lý.- NSAID ức chế tổng hợp PGE2α nên giảm tính cảm thụ của các ngọn dâycảm giác với các chất gây đau (bradykinin, histamin, serotonin).- Voltaren (Diclofenac) có tác dụng giảm đau mạnh nhất trong nhóm này.+ nguyên tắc chung khi sử dụng:1) Các thuốc đều gây kích ứng niêm mạc dạ dày gây loét, chảy máu (trừparacetamol) nên:- uống lúc no- không dùng cho BN loét - đang & đã - nếu buộc phải dùng cần kết hợpvới Misoprostol để bảo vệ dạ dày.2) thận trọng với suy thận - suy gan - dị ứng - THA.3) nếu dùng liều cao tấn công: kéo dài max 5 - 7 ngày.4) tương tác thuốc:- không dùng với kháng vitamin K ( warfarin, sintrom..) vì làm tăng tácdụng chống đông.- không dùng cùng các sulfamid hạ đường huyết vì thuốc đẩy chúng ra khỏihuyết tương làm tăng độc tính.-> Khi cần phối hợp với các thuốc trên thì phải giảm liều các thuốc đó. + chống chỉ định: 1) Bệnh lý dạ dày – hành tá tràng 2) Suy thận 3) Phụ nữ có thai và cho con bú. ----------------------------------• biệt dược: + Aspirin 81mg (viên) + Aspegic 100mg (gói). 2) Diclofenac• Nhóm: NSAID. Thuộc dẫn xuất phenylacetic.• Biệt dược: + Voltaren 75mg (75mg/3ml) (ống - IM ) + Voltaren 50mg (viên). 3) Meloxicam• Nhóm: Oxicam. Là thuốc ức chế chọn lọc trên COX2, thuộc nhóm NSAID.• Biệt dược: + Mobic 15mg (15mg/1.5ml) (ống - IM) + Mobic 7,5mg (viên)

Tài liệu được xem nhiều: