Thông tin tài liệu:
Lợi tiểu: + trong suy tim: là thuốc điều trị bước đầu cơ bản , Lợi tiểu được dùng khi có dấu hiệu ứ dịch (phối hợp với sự tiết giảm muối nước).
khi dùng liều cao, không nên giảm 0,5 - 1kg cân nặng/ngày. Đồng thời theo dõi Ion đồ (hạ Na,K); ure, creatinin máu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 6)
ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 6)
26) Lợi tiểu
đặc điểm:
+ trong suy tim: là thuốc điều trị bước đầu cơ bản , Lợi tiểu được dùng khi
có dấu hiệu ứ dịch (phối hợp với sự tiết giảm muối nước).
khi dùng liều cao, không nên giảm > 0,5 - 1kg cân nặng/ngày. Đồng thời
theo dõi Ion đồ (hạ Na,K); ure, creatinin máu.
3 nhóm thuốc lợi tiểu chính được dùng trong Suy tim: nhóm Thiazide, Lợi
tiểu Quai & Lợi tiểu tiết kiệm kali.
+ Trong THA: Lợi tiểu là thuốc được dùng nhiều vì hiệu quả chống THA
tốt, rẻ tiền; với liều thấp vẫn có tác dụng hạ áp nhưng ít tác dụng phụ.
Các thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali gây lợi niệu kém, thường được phối hợp
với các thuốc lợi tiểu khác như Thiazide.
Khi có suy thận, Lợi tiểu quai có thể được dùng với liều cao.
• Thuốc gốc:
@ nhóm Thiazide:
+ Hydrochlorothiazide: bd Hypothiazide
+ Indapamide: bd Natrilix.
@ nhóm Lợi tiểu quai:
+ Furosemide: bd Lasix, Trofurit.
@ nhóm Lợi tiểu tiết kiệm Kali:
+ Spironolactone: bd Aldactone.
• Biệt dược:
@ Hydrochlorothiazide: bd Hypothiazide 25mg
(viên).
@ Indapamide: bd Natrilix SR 1,5mg (viên).
@ Furosemide:
+ bd Lasix 40mg (viên).
+ bd Trofurit 20mg (ống).
@ Spironolactone: bd Aldactone
27) Dopamin
• Nhóm: glycoside trợ tim.
• Biệt dược:
Dopamin 200mg/10ml (ống - TTM sau khi pha loãng).
• Trong OAP:
Dopa thường dùng khi có tụt HA (HA tâm thu < 70mmHg).
+ Liều 1 - 3 mcg/kg/phút. Chủ yếu kích thích thụ thể Dpaminergic nên làm
dãn ĐM, đặc biệt là ĐM thận.
+ Liều 3 - 10 mcg/kg/phút kích thích thụ thể beta1 nên làm tăng co bóp cơ
tim.
+ Liều cao > 10 mcg/kg/phút: kích thích beta1 & anpha có tác dụng gây co
mạch.
28) Dobutamin
• Nhóm: glycoside trợ tim.
• Biệt dược:
Dobutamin 20ml (12,5mg/1ml) (ống - TMC sau khi pha loãng)
• Trong OAP:
Dobutamin có tác dụng kích thích thụ thể beta1 & beta2 nhiều hơn anpha
nên có tác dụng tăng co bóp cơ tim, dãn mạch làm tăng cung lượng tim &
giảm hậu tải. Liều khởi đầu 1 - 2 mcg/kg phút tăng dần. Thuốc không hiệu
quả ở BN suy tim tâm trương hoặc suy tim cung lượng tăng.
29) Insulin
• Nhóm: Thuốc hạ đường huyết.
• đặc điểm:
+ do tế bào beta đảo Langerhans tuyến tụy tiết ra.
+ nhu cầu Insulin mỗi ngày cho người trưởng thành: 40UI.
+ đơn vị Inulin: 1 IU = 0,04082 mg.
+ 1mg Insulin = 24 IU.
+ ý nghĩa đơn vị trên lọ Insulin: U40 = 40 đơn vị/1ml.
• Có 4 loại Insulin chính:
1) tác dụng nhanh: I. Actrapid (SC, IV)
+ màu sắc: trong
+ bắt đầu tác dụng: 30 - 60 phút
+ đỉnh tác dụng: 1 - 3 giờ
+ tác dụng kéo dài: 6 - 8 giờ.
2) tác dụng bán chậm: I. Lente (bd Humulin)
3) tác dụng kéo dài: I.glargin (bd Lantus)
4) phối hợp nhanh & chậm: I. Mixtard (SC)
+ màu sắc: đục
@: http://www.thuoc-suckhoe.com/tudien/...Insulin005.htm
+ bắt đầu tác động sau 30 phút
+ tác động tối đa từ 2 đến 8 giờ, thời gian tác động kéo dài: 24 giờ.
+ Mixtard 30 HM: insulin biphasic isophane đơn hợp giống insulin người
gồm 30% insulin hòa tan & 70% insulin isophane (NPH). Mixtard 30 HM
Penfill: tác dụng tương tự, được dùng với bút chích NovoPen 3.
+ Thận Trọng:
1) Phản ứng hạ đường huyết (toát mồ hôi lạnh, tim đập nhanh, kích động
hay run rẩy) có thể xảy ra khi tiêm quá nhiều insulin, không ăn hay vận
động nhiều hơn bình thường; cần lập tức ăn đường hay thức ăn ngọt.
2) Nhiễm toan ceton của bệnh đái tháo đường (khát, tiểu nhiều, biếng ăn,
mệt mỏi, khô da, thở sâu & nhanh) do dùng insulin ít hơn liều cần thiết, do
nhu cầu insulin tăng khi mắc bệnh nhiễm trùng hay một số các bệnh khác,
do coi thường chế độ ăn uống, do quên dùng insulin đúng lúc.
+ Tương Tác Thuốc:
. IMAO,
. thuốc ức chế ACE,
. salicylate,
. steroid đồng hóa,
. rượu & thuốc chẹn b không chọn lọc
-> có thể làm tăng hiệu quả hạ đường huyết.
. Corticosteroid,
. hormone tuyến giáp,
. chất giống giao cảm,
. thuốc ngừa thai & thuốc lợi tiểu
-> có thể làm tăng nhu cầu insulin.
+ chế phẩm:
* Lọ chứa dung dịch tiêm Mixtard dạng dịch treo: 40 IU/mL x 10 mL x 1 lọ
* Bơm tiêm đầy sẵn dạng bút Mixtard (Ống thuốc dùng cho bút chích Novo
Pen3): 100 IU/mL x 3 mL x hộp 5 ống.
--------------------
• Đường cho thuốc nhiều nhất là tiêm dưới da (SC), chỉ được dùng Insulin
thường (Insulin Actrapid) để tiêm TM.
• Những vùng trên cơ thể có thể tiêm Insulin:
1) cánh tay
2) đùi
3) da bụng.
• Nên thay đổi chỗ tiêm mỗi ngày. Không nên dùng Insulin nhanh trước khi
ngủ (để tránh nguy cơ gây hạ đường huyết).
• @1: Hạ đường huyết
là biến chứng có thể gặp khi dùng Insulin do:
+ sử dụng quá liều
+ ăn uống khô ...