Methyldopa:• Nhóm: Thuốc ức chế giao cảm.• Biệt dược:Aldomet 250mg (viên).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 8) ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 8) 36) Methyldopa• Nhóm: Thuốc ức chế giao cảm.• Biệt dược:Aldomet 250mg (viên).Dopegyt 250mg (viên).• liều: 500 - 3.000mg/ngày. Số lần dùng: 2 lần.• Aldomet ít còn được dùng, vì nếu dùng lâu dài có thể gây bất lực.• Dopegyt dùng trong THA mức độ nhẹ & vừa, THA thai kỳ. Liều dùng 1 viên/j,uống vào buổi tối trong 2 ngày đầu. Có thể tăng thêm 1 viên sau mỗi 2 ngày. Liều tối đa 8 viên/ngày. 37) Laba• LABA = long - acting beta2 - agonists = Thuốc kích thích Beta-2 tác dụngdài: thời gian tác dụng > 12 giờ. Là thuốc dãn phế quản đường hít (uống); dùngtrong Hen, COPD.• các bước dùng đúng cách: (thanks to Pink)http://au.youtube.com/watch?v=OubDEsal7Gw• LABA thường dùng 1 - 2 lần/ngày. Các thuốc này giúp kiểm soát triệu chứngnên được xếp vào nhóm “thuốc phòng ngừa”. Dùng mỗi ngày vì thời gian khởiphát tác dụng thường chậm.• Thuốc thường dùng:Formoterol 4,5 - 12 mcg (MDI, DPI)-> khởi phát tác dụng trong vòng dưới 5 phút.-> Các tác dụng phụ là: run tay, rối loạn giấc ngủ, vọp bẻ và buồn nôn.Salmeterol 25 - 50 mcg (MDI, DPI).-> khởi phát tác dụng trong 20 đến 30 phút.-> Các tác dụng phụ là: nhức đầu (trong vài tuần đầu sử dụng), run tay, tăng huyếtáp, nhịp tim nhanh.* MDI (metred - dose inhaler): ống hít định liều* DPI (dry powder inhaler): ống hít dạng bột khô.• Trong đợt cấp COPD: LABA được xem xét sử dụng trong cả 3 mức độ: nhẹ,trung bình, nặng.+ nhẹ: kết hợp LABA (khi cần) với SABA và/hoặc Ipratropium.+ TB: kết hợp LABA với SABA và Ipratropium mỗi 4 - 6 giờ. Nếu không dungnạp xem xét Methylxanthin.+ nặng: kết hợp LABA với SABA và Ipratropium mỗi 2 - 4 giờ. Nếu khôngdung nạp xem xét Methylxanthin.• Trong Hen: với điều trị ngoài cơn cấp, kết hợp LABA & ICS cho Hen bậc 3 &4. Riêng Hen bậc 4, có thể kết hợp thêm LABA uống cùng với LABA hít & ICS.Còn trong cơn cấp không sử dụng LABA.------------------------------CÁCH SỬ DỤNG CÁC LOẠI THUỐC DÃN PHẾ QUẢN ĐƯỜNG HÍT(thanks to BS. N.N.P.Thư)Cách dùng bình xịt định liều qua buồng đệm (Ventolin, Pulmicort,Seretide…):a. Lắc bình xịt định liều 5 hoặc 6 lầnb. Mở nắp bình xịt định liều và gắn với 1 đầu của buồng đệmc. Ngậm đầu còn lại của buồng đệm và thở chậm, cùng lúc ấn 1 nhát bình xịt địnhliều vào trong buồng đệm (lúc này bình hít định liều vẫn gắn với buồng đệm).d. Hít vào chậm, sâu và nín thở trong 10 giây, đồng thời với việc rút buồng đệm rakhỏi miệnge. Nếu cần dùng thêm một liều nữa, lặp lại các bước từ a đến df. Sau khi dùng xong, đậy nắp lọ thuốc lại.Cách dùng bình xịt định liều không qua buồng đệm (Ventolin, Pulmicort,Seretide…):a. Mở nắp bình xịtb. Giữ bình xịt thẳng đứng. Lắc kĩc.Thở ra chậmd. Để bình xịt vào giữa hai hàm răng nhưng không cắn. Khép môi xung quanhmiệng bìnhe. Hơi ngửa đầu ra sau, hít vào chậm và sâu, đồng thời ấn bình xịtf. Nhịn thở 10 giây 38) Saba• SABA = short - acting beta2 - agonists = Thuốc kích thích Beta-2 tác dụngngắn: thời gian tác dụng 4 - 6 giờ. Là thuốc dãn phế quản (đường hít, SC) dùngtrong Hen, COPD.• SABA khởi phát tác dụng nhanh (trong vài phút) nên còn gọi là thuốc cấp cứu.Có các dạng: hít, khí dung, uống & ống tiêm.• Thuốc thường dùng:@ Salbutamol (Albuterol):bd Vetolin* dạng hít 100 mcg/lần hít x 200 liều:* dạng phun sương 5 mg/2.5 mL x 1 ống:@ Terbutaline: bd Bricanyl* dạng ống 0,5mg/1ml:• LS áp dụng: Ventolin 5mg 1 tép pha với Berodual 1 ml phun khí dung mỗi 4h.(vừa kích thích bêta 2 vừa kháng cholinergic)• Tác dụng phụ có thể gặp: nhịp tim nhanh, nhức đầu, run tay.• Trong đợt cấp COPD: SABA được xem xét sử dụng trong cả 3 mức độ: nhẹ,trung bình, nặng.+ nhẹ: SABA dạng MDI/NEB+ TB: SABA dạng MDI/NEB kết hợp Ipratropium mỗi 4 - 6 giờ+ nặng: SABA dạng MDI/NEB kết hợp Ipratropium mỗi 2 - 4 giờ.(phác đồ cụ thể đã nêu trong 37) LABA ).* MDI (metered - dose inhaler): ống hít định liều* NEB (nebulization): dung dịch khí dung bằng máy.• Trong HPQ:@ Với điều trị Hen ngoài cơn cấp: không dùng SABA.+ ICS, Theophylline, kháng Leukotrience (Hen nhẹ - bậc 2);+ ICS kết hợp với LABA hít, hoặc với Theophylline, hoặc với LABA uống, hoặcvới kháng Leukotriene (hen trung bình - bậc 3);+ ICS kết hợp LABA hít kết hợp đồng thời với 1 trong các thuốc: Theophylline,kháng Leukotriene, LABA uống, Corticosteroid uống, kháng IgE (hen nặng - bậc4).@ Với điều trị Cơn hen cấp: SABA áp dụng cho Hen mức độ nhẹ, TB, nặng.Mức độ nguy kịch dùng Adrenalin & Corticoid (IV).+ nhẹ: SABA (MDI qua buồng đệm hoặc khí dung bằng thở máy) mỗi 20 phúttrong 1 giờ đầu.+ TB: SABA (MDI qua buồng đệm hoặc khí dung bằng thở máy) mỗi 20 phúttrong 1 giờ đầu + Corticoid uống.+ nặng: SABA (MDI qua buồng đệm hoặc khí dung bằng thở máy) mỗi 20 phútt ...