Thông tin tài liệu:
Thành phần: Phụ tử Đại hoàng Đảng sâm 8 - 12g 8 - 12g (cho vào sau) 6 - 12gCan khương 4 - 8g Cam thảo 2 - 4gCách dùng: sắc nước uống.Tác dụng: Ôn bổ tỳ dương, công hạ tích lạnh.Giải thích bài thuốc:Phụ tử: ôn dương, tán hàn là chủ dược.Can khương, Đảng sâm: ôn tỳ.Đại hoàng: công hạ, tích trệ.Cam thảo: điều hòa các vị thuốc.Ứng dụng lâm sàng: Bài thuốc chủ trị các chứng hư hàn do lạnh, tỳ dương kém không vận hóa được sinh táo bón, bụng đầy, chân tay lạnh, hoặc chứng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN TỲ THANG (Thiên kim phương) ÔN TỲ THANG (Thiên kim phương)Thành phần:Phụ tử 8 - 12gĐại hoàng 8 - 12g (cho vào sau)Đảng sâm 6 - 12gCan khương 4 - 8gCam thảo 2 - 4gCách dùng: sắc nước uống.Tác dụng: Ôn bổ tỳ dương, công hạ tích lạnh.Giải thích bài thuốc:Phụ tử: ôn dương, tán hàn là chủ dược.Can khương, Đảng sâm: ôn tỳ.Đại hoàng: công hạ, tích trệ.Cam thảo: điều hòa các vị thuốc.Ứng dụng lâm sàng:Bài thuốc chủ trị các chứng hư hàn do lạnh, tỳ dương kém khôngvận hóa được sinh táo bón, bụng đầy, chân tay lạnh, hoặc chứngXích bạch lỵ kéo dài kèm theo đau có thể gia thêm Nhục quế, Mộchương để ôn trung chỉ thống.Nếu trường hợp có nôn gia Bán hạ gừng chế Sa nhân để hòa vị giángnghịch. TĂNG DỊCH THỪA KHÍ THANG (Ôn bệnh điều biện)Thành phần:Huyền sâm 20 - 40gTế Sinh địa 16 - 32gMạch môn 16 - 32gĐại hoàng 6 - 12gMang tiêu 2 - 5gCách dùng: sắc nước uống, uống 1/2 lượng thuốc nếu thông tiện thìthôi.Tác dụng: Tư âm tăng dịch tả nhiệt thông tiện.Giải thích bài thuốc:Huyền sâm, Sinh địa, Mạch môn hợp lại thành bài Tăng dịch thangcó tác dụng dưỡng âm tăng dịch, nhuận tràng, thông tiện.Đại hoàng: tả tích nhiệt, thông tiện.Mang tiêu: nhuyễn kiên, táo kết hợp thành một bài thuốc có tác dụngtư âm tăng dịch, tả nhiệt, thông tiện.Ứng dụng lâm sàng:Chủ trị: các chứng bệnh ôn nhiệt kết âm hư có các triệu chứng đạitiện khó, phân bón cứng, mồm khô, lưỡi đỏ thẫm, rêu vàng.