Danh mục

OPEDROXIL (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 156.87 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Opedroxil nên được dùng cẩn thận ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Có bằng chứng về phản ứng dị ứng chéo một phần của penicillin và cephalosporin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Opedroxil, nên ngưng thuốc và điều trị với các thuốc thường dùng (các amine tăng huyết áp, kháng histamin và/hoặc corticosteroid).THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Do kinh nghiệm về sự sử dụng thuốc ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh còn giới hạn, nên dùng Opedroxil một cách cẩn thận ở những đối tượng bệnh nhân này....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
OPEDROXIL (Kỳ 2) OPEDROXIL (Kỳ 2) CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Opedroxil nên được dùng cẩn thận ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng vớipenicillin. Có bằng chứng về phản ứng dị ứng chéo một phần của penicillin vàcephalosporin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Opedroxil, nên ngưng thuốc vàđiều trị với các thuốc thường dùng (các amine tăng huyết áp, kháng histaminvà/hoặc corticosteroid). THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Do kinh nghiệm về sự sử dụng thuốc ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh còn giới hạn,nên dùng Opedroxil một cách cẩn thận ở những đối tượng bệnh nhân này. Nên cẩnthận khi kê toa Opedroxil trong trường hợp bị suy thận đáng kể. Chưa xác địnhđược tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thai kỳ. Đã có báo cáo về xét nghiệm Coombs trực tiếp cho kết quả dương tínhtrong quá trình điều trị với các cephalosporin và penicillin. Bệnh nhân được điềutrị với Opedroxil có thể cho phản ứng glucose niệu dương tính giả khi xét nghiệmvới dung dịch Fehling hay Benedict, đồng sulfate hay viên nén Clinitest ; phảnứng này không xảy ra với các xét nghiệm dựa trên enzyme. Điều trị kéo dài vớiOpedroxil có thể làm tăng bội vi khuẩn không nhạy cảm. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Cũng giống như các cephalosporin khác, Opedroxil có thể gây phản ứng dịứng ; nổi ban, ngứa ngáy, mày đay và phù mạch có thể được quan sát dù khôngthường xuyên. Các tác dụng ngoại ý bao gồm : buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu,chóng mặt, nhức đầu và viêm âm đạo do Candida có thể xảy ra dù hiếm. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg : Tùy theo mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn, nên 1-2 g dùng mỗi ngàymột lần hay chia làm hai. Đối với các nhiễm khuẩn đe dọa đến tính mạng, nêndùng các cephalosporin theo đường tiêm. Trẻ em : Đối với các nhiễm khuẩn đường tiểu, liều hàng ngày khuyến cáo cho trẻ emlà 30 mg/kg/ngày chia làm hai lần mỗi 12 giờ. Đối với viêm họng, viêm amiđan vàchốc lở, liều khuyến cáo hàng ngày cho trẻ em là 30 mg/kg/ngày dùng liều duynhất trong ngày hay chia làm nhiều lần mỗi 12 giờ. Đối với các nhiễm khuẩn da vàcấu trúc da, liều hàng ngày khuyến cáo là 30 mg/kg/ngày chia làm hai lần mỗi 12giờ. Đối với các nhiễm Streptococcus huyết giải beta, nên dùng Opedroxil ít nhất10 ngày. Các nhiễm khuẩn đường tiểu mạn tính có thể cần điều trị tập trung kéo dàicùng với theo dõi liên tục về lâm sàng và vi khuẩn học. Trẻ em dưới 12 tuổi : Tổng liều hàng ngày là 25 mg/kg chia làm hai liều mỗi 12 giờ. Liều lượng trong trường hợp suy thận : Không cần điều chỉnh phác đồ liều lượng ở bệnh nhân có độ thanh thảicreatinine > 50 ml/phút. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine Có thể áp dụng bảng sau cho các liều tiếp theo sau : Thanh thải creatinine (ml/phút/1,73 Liều Khoảng cáchm2) (mg) dùng (giờ) 0-10 500 36 10-25 500 24 25-50 500 12 Có thể cần phải điều chỉnh liều thấp hơn khi dùng cho trẻ em. Tiếp tụcdùng thuốc tối thiểu 48 đến 72 giờ sau khi có bằng chứng sạch khuẩn. Hướng dẫn pha dạng hỗn dịch uống : Đổ bột vào ly. Thêm 5 ml nước vào ly. Sau đó khuấy vài giây. Theo đúngliều đã được kê toa.

Tài liệu được xem nhiều: