Danh mục

OROPIVALONE BACITRACINE

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 135.47 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

PFIZER c/o ZUELLIG viên ngậm : hộp 40 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viênTixocortol pivalate 1,5 mgBacitracine muối kẽm 200 UIMentholDƯỢC LỰC- Corticoide tác dụng tại chỗ, không có tác dụng toàn thân khi dùng ở liều điều trị, tixocortol pivalate có tác dụng kháng viêm đường tai mũi họng. - Phối hợp bacitracine và tixocortol pivalate có tác dụng điều trị tại chỗ các nhiễm trùng do mầm bệnh nhạy cảm với bacitracine. - An toàn khi sử dụng : dùng đến 2 g tixocortol pivalate bằng đường uống ở người vẫn không gây thay đổi các thông số sinh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
OROPIVALONE BACITRACINE OROPIVALONE BACITRACINEPFIZERc/o ZUELLIGviên ngậm : hộp 40 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Tixocortol pivalate 1,5 mg Bacitracine muối kẽm 200 UI Menthol DƯỢC LỰC - Corticoide tác dụng tại chỗ, không có tác dụng toàn thân khi dùng ở liềuđiều trị, tixocortol pivalate có tác dụng kháng viêm đường tai mũi họng. - Phối hợp bacitracine và tixocortol pivalate có tác dụng điều trị tại chỗ cácnhiễm trùng do mầm bệnh nhạy cảm với bacitracine. - An toàn khi sử dụng : dùng đến 2 g tixocortol pivalate bằng đường uống ởngười vẫn không gây thay đổi các thông số sinh học. DƯỢC ĐỘNG HỌC Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalateđược chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân. CHỈ ĐỊNH Điều trị các chứng viêm và nhiễm trùng niêm mạc vùng khoang miệng -họng - hầu : viêm họng, viêm hầu, viêm amygdale, viêm thanh quản, viêm khíquản. Trị liệu sau các phẫu thuật : cắt amygdale, rạch abcès. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Có tiền sử dị ứng với thuốc. Trẻ em dưới 6 tuổi (do có nguy cơ thuốc đi sai đường) THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Các vận động viên thể thao cần lưu ý rằng thuốc này có chứa hoạt chất chophản ứng dương tính khi làm xét nghiệm tìm doping. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Phản ứng không dung nạp tại chỗ (cảm giác kim châm) có thể xảy đến lúcđầu trị liệu. Hiếm gặp phản ứng kiểu dị ứng (phù da - niêm mạc vùng mặt, phù niêmmạc có thể phối hợp với viêm lưỡi mất gai, ngoại lệ có thể gây phù Quincke). Cáctriệu chứng này sẽ hết khi ngưng dùng thuốc. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Điều trị tối đa trong 8 đến 15 ngày. Để thuốc tan trong miệng không nhai. Ngậm từ 4 đến 10 viên / ngày

Tài liệu được xem nhiều: